HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2010/NQ-HĐND
|
Phủ Lý, ngày 09
tháng 7 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2010 - 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 18
(Ngày 08/7 - 09/7/2010)
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm, hỗ trợ
chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Sau khi nghe,
thảo luận Tờ trình số 918/TTr-UBND ngày 06/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức
học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học
2010 - 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội và ý kiến các đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí với đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 918/TTr-UBND ngày
06/7/2010 về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh
Hà Nam năm học 2010 - 2011:
I. ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
- Khu vực thành thị
gồm các phường của thành phố.
- Khu vực nông
thôn gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu
thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
1. Đối với các
trường công lập:
1.1. Giáo dục mầm
non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành
thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành
thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 50.000 đ/tháng/học sinh.
1.2. Trung học cơ
sở:
- Khu vực thành
thị: 65.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.
1.3. Trung học phổ
thông:
- Khu vực thành
thị: 75.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.
2. Đối với học
sinh các lớp bán công, trường bán công, trung tâm Giáo dục thường xuyên:
2.1. Giáo dục mầm
non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành
thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 80.000 đ/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành
thị: 75.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 65.000 đ/tháng/học sinh.
2.2. Học sinh bổ
túc THPT ở các trung tâm Giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành
thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 88.000 đ/tháng/học sinh.
II. ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN
- Khu vực thành
thị gồm 5 thị trấn: Hòa Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.
- Khu vực miền
núi: Gồm 15 xã, thị trấn miền núi.
- Khu vực nông
thôn: Gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu
thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
1. Đối với các
trường công lập:
1.1. Giáo dục mầm
non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành
thị: 85.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền
núi: 40.000 đ/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành
thị: 70.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 40.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền
núi: 39.000 đ/tháng/học sinh.
1.2. Trung học cơ
sở:
- Khu vực thành
thị: 55.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 35.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền
núi: 33.000 đ/tháng/học sinh.
1.3. Trung học phổ
thông:
- Khu vực thành
thị: 65.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 50.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền
núi: 40.000 đ/tháng/học sinh.
2. Đối với học
sinh các lớp bán công, trường bán công, trung tâm Giáo dục thường xuyên:
2.1. Giáo dục mầm
non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành
thị: 90.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 72.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi:
70.000 đ/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành
thị: 70.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền
núi: 58.000 đ/tháng/học sinh.
2.2. Học sinh bán
công trong trường THPT công lập:
- Khu vực thành
thị: 115.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 110.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền
núi: 108.000 đ/tháng/học sinh.
2.3. Học sinh bổ
túc THPT ở các trung tâm Giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành
thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 88.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền
núi: 86.000 đ/tháng/học sinh.
III. HỌC PHÍ HỌC NGHỀ TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Thực hiện theo
Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24/4/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về
dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
IV. THỜI GIAN THU
1. Đối với giáo dục
mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học.
2. Đối với giáo dục
phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI kỳ họp thứ 18 thông qua./.