HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2009/NQ-HĐND
|
Thành phố Cao Lãnh, ngày 10 tháng 12
năm 2009
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2010 BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH QUẢN
LÝ VÀ PHÂN BỔ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VII; KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2010;
Sau khi xem xét Báo cáo số 131/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm
2009; Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc đề nghị thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2010 bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế & Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế
hoạch vốn đầu tư phát triển (vốn ĐTPT) năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước do Tỉnh quản lý và phân bổ, với những nội dung như sau:
Tổng
nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2010 là: 1.415,479 tỷ đồng; phân bổ như sau:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương
(NSĐP): 581 tỷ đồng
-
Cấp tỉnh quản lý là 163,100 tỷ đồng (NSTT).
-
Cấp huyện quản lý là 417,900 tỷ đồng (bao gồm: vốn NSTT 117,900 tỷ đồng; vốn từ
nguồn thu tiền sử dụng đất 300 tỷ đồng).
Riêng
phần vốn NSTT do cấp Tỉnh quản lý (163,100 tỷ đồng ); bố trí như sau:
a)
Vốn chuẩn bị đầu tư: 10 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 6,13%.
b)
Vốn chuẩn bị thực hiện đầu tư (CBTHĐT) và thực hiện đầu tư (THĐT): 153,100 tỷ
đồng, chiếm tỷ lệ 93,87%; bao gồm:
-
Vốn đối ứng các dự án ODA: 8,0 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 5,23%;
-
Vốn thực hiện các dự án trong nước: 145,100 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 94,77%; trong
đó:
+
Công nghiệp: 7,500 tỷ đồng;
+
Nông - Lâm - Thủy lợi: 40,500 tỷ đồng;
+
Giáo dục - Đào tạo: 45,000 tỷ đồng;
+
Khoa học công nghệ, Điều tra cơ bản, Bảo vệ môi trường: 15,000 tỷ đồng;
+
Cấp nước dịch vụ công cộng: 8,000 tỷ đồng;
+
An ninh - Quốc phòng: 21,500 tỷ đồng;
+
Quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội: 7,600 tỷ đồng.
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 01 đính kèm)
2. Vốn xổ số kiến thiết: 400 tỷ đồng; bao gồm:
-
Tỉnh trực tiếp quản lý: 251,400 tỷ đồng; chiếm 62,85% tổng vốn;
-
Huyện trực tiếp quản lý: 148,600 tỷ đồng; chiếm 37,15% tổng vốn.
*
Cụ thể phân bổ theo từng lĩnh vực như sau:
a)
Lĩnh vực GD&ĐT: 250 tỷ đồng, chiếm 62,50% tổng vốn; gồm:
TĐ:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 125 tỷ đồng, chiếm 50,00 %;
-
Huyện trực tiếp quản lý: 125 tỷ đồng, chiếm 50,00%.
b)
Lĩnh vực Y tế: 80 tỷ đồng, chiếm 20,00% tổng vốn; gồm:
TĐ:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 65,4 tỷ đồng, chiếm 81,75 %;
-
Huyện trực tiếp quản lý: 14,6 tỷ đồng, chiếm 18,25%.
c)
Lĩnh vực VH-XH: 70 tỷ đồng, chiếm 17,5% tổng vốn; gồm:
TĐ:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 61 tỷ đồng, chiếm 87,14%;
-
Huyện trực tiếp quản lý: 9 tỷ đồng, chiếm 12,86%.
(Danh mục công trình theo biểu số 02 đính kèm)
3. Vốn dự kiến tăng thu và các nguồn
vốn huy động khác: thống nhất trước mắt bố trí 150,000 tỷ đồng: cho các công trình giao thông trọng điểm hoàn
thành trong năm 2010 theo chủ trương của Tỉnh. Tiếp tục huy động các nguồn tăng
thu và thu hợp pháp khác để bố trí thêm cho những công trình quan trọng khác mà
cử tri kiến nghị kéo dài từ nhiều năm; phân bổ như sau:
a)
Tỉnh trực tiếp quản lý: 133,000 tỷ đồng; chiếm 88,67% tổng vốn.
b)
Huyện trực tiếp quản lý: 17,000 tỷ đồng; chiếm 11,33% tổng vốn.
(Danh mục công trình theo biểu số 03 đính kèm)
4. Vốn ngân sách Trung ương (NSTW) hỗ
trợ có mục tiêu khác: 203,414 tỷ đồng; phân bổ như sau:
-
Hỗ trợ đầu tư theo NQ 21 - NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị: 70,000 tỷ
đồng;
-
Hỗ trợ hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu: 10,000 tỷ đồng;
- Vườn Quốc gia theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg của TTCP: 2,000 tỷ đồng;
-
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch: 8,000 tỷ đồng;
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng huyện mới chia tách: 10,000 tỷ đồng;
-
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản, hạ tầng giống thủy sản, cây trồng
vật nuôi và cây lâm nghiệp: 12,000 tỷ đồng;
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp: 10,000 tỷ đồng;
-
Hỗ trợ các Trung tâm y tế Tỉnh: 8,000 tỷ đồng;
-
Bảo tồn văn hóa và in báo nhân dân: 10,000 tỷ đồng;
-
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 4,000 tỷ đồng;
- Hỗ trợ đầu tư thực hiện Quyết định 160/2007/QĐ-TTg ngày 17/10/07
của TTCP: 4,000 tỷ đồng;
- Hỗ trợ nhà ở hộ nghèo theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày
12/12/2008 của TTCP: 9,214
tỷ đồng;
-
Hỗ trợ đối ứng ODA: 20,000 tỷ đồng;
-
Hỗ trợ đề án tin học hoá của Đảng: 0,200 tỷ đồng;
- Đề án ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, chương
trình phát triển phần mềm và nội dung số: 1,000
tỷ đồng;
-
Hỗ trợ đầu tư khác: 25,000 tỷ đồng.
(Danh mục công trình theo biểu số 04 đính kèm)
5. Vốn NSTW hỗ trợ CTMTQG, CT.135, Dự
án trồng mới 5 triệu ha rừng (vốn ĐTPT): 21,065 tỷ đồng; phân bổ như sau:
a)
Chương trình MTQG: 13,000 tỷ đồng; trong đó:
-
Chương trình MTQG Việc làm: 2,000 tỷ đồng;
-
Chương trình MTQG nước sạch và VSMT nông thôn: 9,000 tỷ đồng;
-
Chương trình MTQG Văn hóa: 2,000 tỷ đồng.
b)
Chương trình 135: 5,000 tỷ đồng.
c)
Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 3,065 tỷ đồng.
(Danh mục công trình theo biểu số 05 đính kèm)
6. Vốn nước ngoài (ODA):
60,000 tỷ đồng
(Danh mục công trình theo biểu số 06 đính kèm)
Điều 2. Giao
Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch vốn đầu tư đầu
tư phát triển năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và
phân bổ theo đúng quy định.
Điều 3. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 13 thông qua và
có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
Nơi nhận:
-
VPQH, VPCP (I, II);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở Tài chính, KH&ĐT;
- Công báo tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị, thành phố;
- Lưu:VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Đoàn
|