Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
Số hiệu | 09/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Bùi Minh Châu |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 15 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2017/NQ-HĐND NGÀY 14/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DIỆN TÍCH TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 2756/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục 152 dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, với diện tích 964,123 héc ta (trong đó: diện tích đất trồng lúa 213,351 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 362,804 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 3,0 héc ta; diện tích các loại đất khác 384,969 héc ta), bao gồm:
- 124 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3 điều 62 Luật đất đai năm 2013 với diện tích 937,763 héc ta.
- 28 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (thỏa thuận bồi thường) phải chuyển mục đích đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 điều 58 Luật đất đai năm 2013 và đất rừng sản xuất theo quy định tại điều 20 Luật Lâm nghiệp năm 2017, với diện tích 26,36 héc ta.
Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:
- Thành phố Việt Trì 28 dự án với diện tích 138,51 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 44,54 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 16,75 héc ta; diện tích các loại đất khác 77,22 héc ta;
- Thị xã Phú Thọ 13 dự án với diện tích 24,16 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 9,39 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,26 héc ta; diện tích các loại đất khác 14,51 héc ta;
- Huyện Lâm Thao 05 dự án với diện tích 22,45 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 18,34 héc ta; diện tích các loại đất khác 4,11 héc ta;
- Huyện Phù Ninh 07 dự án với diện tích 5,693 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 4,812 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,001 héc ta; diện tích các loại đất khác 0,88 héc ta;
- Huyện Thanh Ba 08 dự án với diện tích 16,64 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 8,28 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,33 héc ta; diện tích các loại đất khác 8,03 héc ta;
- Huyện Đoan Hùng 05 dự án với diện tích 26,00 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 16,61 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 4,40 héc ta; diện tích các loại đất khác 4,99 héc ta;
- Huyện Hạ Hoà 09 dự án với diện tích 142,00 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 18,06 héc ta; diện tích các loại đất khác 123,94 héc ta;
- Huyện Cẩm Khê 08 dự án với diện tích 9,58 héc ta, trong đó: diện tích vào đất trồng lúa 6,87 héc ta; diện tích các loại đất khác 2,71 héc ta;
- Huyện Yên Lập 10 dự án với diện tích 21,18 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 2,01 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 11,65 héc ta; diện tích các loại đất khác 7,52 héc ta;
- Huyện Tam Nông 06 dự án với diện tích 504,14 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 60,0 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 320,90 héc ta; diện tích các loại đất khác 123,24 héc ta;
- Huyện Thanh Thuỷ 06 dự án với diện tích 15,92 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 11,45 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 2,51 héc ta; diện tích các loại đất khác 1,96 héc ta;