Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới từ năm 2017 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 09/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2016/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4441/TTr-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh về định mức phân bổ chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2017; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4441/TTr-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh về định mức chi hoạt động cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới từ năm 2017 như sau:
1. Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
|
Định mức chi |
Khối tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước |
25,5 |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước |
25,5 |
Riêng huyện Phú Quý |
29,5 |
2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi |
Thành phố Phan Thiết |
1.050 triệu đồng/năm |
Thị xã La Gi |
1.020 triệu đồng/năm |
Các huyện còn lại |
1.000 triệu đồng/năm |
3. Đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo dục:
- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Địa bàn |
Định mức (triệu đồng/trường/năm) |
||||||
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
DTNT |
||||
Hạng 1 |
Hạng 2,3 |
Hạng 1 |
Hạng 2,3 |
Hạng 1 |
Hạng 2,3 |
||
Phan Thiết |
77 |
80 |
140 |
150 |
210 |
220 |
|
Tuy Phong |
77 |
80 |
140 |
150 |
210 |
220 |
|
Bắc Bình |
77 |
80 |
140 |
150 |
210 |
220 |
270 |
Hàm Thuận Bắc |
77 |
80 |
140 |
150 |
210 |
220 |
270 |
Hàm Thuận Nam |
77 |
80 |
140 |
150 |
210 |
220 |
270 |
Hàm Tân |
77 |
80 |
140 |
150 |
210 |
220 |
|
La Gi |
77 |
80 |
140 |
150 |
210 |
220 |
|
Tánh Linh |
77 |
80 |
140 |
150 |
210 |
220 |
270 |
Đức Linh |
77 |
80 |
140 |
150 |
210 |
220 |
|
Phú Quý |
154 |
160 |
280 |
300 |
420 |
440 |
|
- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
+ Định mức chi hoạt động trên lớp: 13 triệu đồng/lớp.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với các trường có số lớp ít: các trường có số lớp dưới 10 lớp, tính cộng thêm 5 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 10 đến 20 lớp, tính cộng thêm 4 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 21 đến 30 lớp, tính cộng thêm 3 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 31 đến 40 lớp, tính cộng thêm 2 triệu đồng/lớp/năm; các trường có số lớp trên 40 lớp, không cộng thêm.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với những trường cách xa đơn vị chủ quản: các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 80 km trở lên, bố trí thêm 175 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 60 đến dưới 80 km, bố trí thêm 150 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 40 đến dưới 60 km, bố trí thêm 120 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo trên 20 đến dưới 40 km, bố trí thêm 70 triệu đồng/trường/năm.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với những trường cách xa trung tâm huyện lỵ: khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện, lỵ trên 20 km được bố trí thêm 30 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện, lỵ từ 15 đến dưới 20 km được bố trí thêm 20 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện, lỵ từ 10 đến dưới 15 km được bố trí thêm 4 triệu đồng/trường/năm.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với các trường thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Trường Trung học Phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo, cộng thêm các khoản đặc thù của Trường chuyên biệt là 500 triệu đồng; Trường Phổ thông Dân tộc nội trú, cộng thêm khoản chi đặc thù của Trường là 100 triệu đồng; Trường Trung học Phổ thông Ngô Quyền (huyện Phú Quý), bố trí thêm 300 triệu đồng bù chi phí đắt đỏ, công tác phí và các hoạt động khác của trường.
b) Sự nghiệp đào tạo: