HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2022/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ DANH MỤC CÁC KHOẢN THU, MỨC THU,
CƠ CHẾ QUẢN LÝ THU, CHI ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CÔNG LẬP
KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND
ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành
Nghị quyết quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế
quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các
trường mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo
thẩm tra của Ban văn hoá - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu học phí tại các trường mầm non, giáo
dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh năm học 2022-2023, lộ trình đến năm
học 2025-2026 như sau:
1. Mức thu học phí tại các trường
mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh
năm học 2022-2023, lộ trình đến năm học 2025-2026 được quy định tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Học phí đối với các trường mầm
non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên, mức thu học phí bằng
02 (hai) lần mức thu được quy định tại phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết này.
3. Học phí đối với các trường mầm
non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, mức
thu học phí bằng 2,5 (Hai phẩy năm) lần mức thu được quy định tại Phụ lục số 01
kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2.
Quy định danh mục, mức thu các khoản thu dịch vụ phục
vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường mầm non, giáo dục phổ thông và các
cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Danh mục, mức thu các khoản
thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường mầm non, giáo dục
phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh từ năm học 2022-2023 trở đi (ngoài các
danh mục đã được cấp có thẩm quyền quy định) được quy định tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Cơ chế quản lý thu, chi đối
với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường mầm non, giáo
dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh:
a) Thực hiện thu đúng, thu đủ
chi, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, trước khi thu phải có dự toán
thu, chi của từng khoản thu; các giao dịch mua bán của nhà trường phải có hóa
đơn, chứng từ theo quy định; các dịch vụ chỉ được thực hiện khi nhà trường có đủ
điều kiện (về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện liên quan khác)
và có sự thỏa thuận thống nhất bằng văn bản với phụ huynh học sinh trên tinh thần
tự nguyện, dân chủ, có sự thống nhất của Hội đồng trường; đồng thời gửi báo cáo
cho cơ quan quản lý cấp trên (gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương đối
với các trường trung học phổ thông; gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện,
thị xã, thành phố đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên) để tổng hợp, theo dõi, quản
lý theo quy định.
b) Các khoản thu dịch vụ phục vụ,
hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường được tính theo thời gian thực tế học
sinh đến trường.
c) Các cơ sở giáo dục tổ chức
thu các khoản thu theo quy định, mức thu từng khoản phải phù hợp với tình hình
thực tế của các cơ sở giáo dục, thu nhập của phụ huynh học sinh, không nhất thiết
phải thu đầy đủ các khoản thu tại khoản 1 Điều này. Các cơ sở giáo dục xem xét
miễn, giảm các khoản thu đối với học sinh thuộc đối tượng chính sách, gia đình
hộ nghèo, hộ cận nghèo.
d) Các khoản thu, chi dịch vụ
này phải được hạch toán vào hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo quyết toán thu,
chi hàng năm theo quy định tài chính hiện hành, không được dùng khoản thu này để
điều chuyển hoặc chi cho nội dung, mục đích khác.
đ) Đảm bảo nguyên tắc công
khai, dân chủ, minh bạch trong quá trình tổ chức thu, chi theo quy định tại
Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và các quy định của pháp luật hiện hành.
e) Ngoài các mức thu, danh mục
các khoản thu hỗ trợ hoạt động giáo dục quy định tại Nghị quyết này và tại các
văn bản khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các trường mầm non, giáo dục
phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông không được thu thêm các khoản thu khác.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; Bộ GD và ĐT; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; (để báo cáo)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Ngọc Bích
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CÔNG LẬP KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG CHƯA TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM HỌC
2022-2023, LỘ TRÌNH ĐẾN NĂM HỌC 2025-2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Số TT
|
Cấp học
|
Mức thu (1.000đồng/học sinh/tháng)
|
Ghi chú
|
Năm học 2022 - 2023
|
Năm học 2023 - 2024
|
Năm học 2024 - 2025
|
Năm học 2025 - 2026
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
Trẻ em mầm non 05 tuổi được miễn
học phí từ năm học 2024-2025 theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP.
|
1.1
|
Thành thị
|
300
|
315
|
330
|
345
|
1.2
|
Miền núi
|
60
|
63
|
65
|
68
|
1.3
|
Nông thôn và các khu vực còn
lại
|
125
|
130
|
135
|
140
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
Mức thu học phí Tiểu học quy
định tại Nghị quyết này làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh
tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập theo quy định
tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP (học sinh tiểu học trường công
lập không phải đóng học phí theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP).
|
2.1
|
Thành thị
|
300
|
315
|
330
|
345
|
2.2
|
Miền núi
|
50
|
52
|
54
|
56
|
2.3
|
Nông thôn và các khu vực còn
lại
|
100
|
105
|
110
|
115
|
3
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
Học sinh THCS được miễn học
phí từ năm học 2025 - 2026 theo quy định tại khoản 9 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP.
|
3.1
|
Thành thị
|
300
|
315
|
330
|
|
3.2
|
Miền núi
|
60
|
63
|
65
|
|
3.3
|
Nông thôn và các khu vực còn
lại
|
100
|
105
|
110
|
|
4
|
Trung học phổ thông; Giáo dục
thường xuyên chương trình Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thành thị
|
300
|
315
|
330
|
345
|
|
4.2
|
Miền núi
|
100
|
105
|
110
|
115
|
|
4.3
|
Nông thôn và các khu vực còn
lại
|
200
|
210
|
220
|
230
|
|
5
|
Hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thành thị
|
35
|
37
|
39
|
41
|
|
5.2
|
Miền núi
|
25
|
26
|
27
|
28
|
|
5.3
|
Nông thôn và các khu vực còn
lại
|
30
|
32
|
34
|
36
|
|
* Ghi chú:
- Khu vực thành thị gồm các phường
thuộc các thành phố, thị xã được cấp có thẩm quyền quy định.
- Khu vực miền núi gồm các xã
miền núi được cấp có thẩm quyền quy định.
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH DANH MỤC, MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ,
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CÔNG LẬP KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG TỪ NĂM HỌC 2022-2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
I
|
Các khoản thu quy định mức
cụ thể
|
|
|
|
1
|
Thi khảo sát chất lượng học sinh
cuối cấp THPT, GDTX chương trình THPT do Sở GDĐT tổ chức
|
đồng/học sinh/môn thi
|
40.000
|
|
2
|
Tiền bằng tốt nghiệp của học
sinh THCS (nằm trong mức thu học phí của học sinh)
|
đồng/học sinh
|
10.000
|
Khoản thu này được trích từ
nguồn thu học phí của học sinh để chuyển nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo dùng
mua phôi và hoàn thiện bằng tốt nghiệp (Học sinh không phải nộp khoản thu
này).
|
3
|
Tiền giấy in đề, bằng tốt
nghiệp của học sinh THPT, GDTX chương trình THPT (nằm trong mức thu học phí của
học sinh)
|
đồng/học sinh
|
12.000
|
II
|
Các khoản thu quy định mức
tối đa (các cơ sở giáo dục xây dựng dự toán chi tiết thu, chi; xác định mức
thu để thỏa thuận với cha mẹ học sinh về việc thu đảm bảo thu đủ bù chi,
không vượt mức quy định dưới đây)
|
|
|
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
trong cơ sở giáo dục mầm non công lập vào ngày nghỉ, ngày hè, ngoài giờ hành
chính (trông trẻ thứ 7; trông trẻ trong hè; đón sớm, trả muộn)
|
|
|
|
|
+ Ngày thứ 7 (cho giáo viên
trực tiếp giảng dạy)
|
đồng/học sinh/ ngày
|
38.000
|
|
|
+ Ngày hè (đã bao gồm trả người
nấu ăn, nhân viên cấp dưỡng, trông trưa, ngoài giờ, quản lý)
|
đồng/học sinh/giờ
|
4.000
|
|
|
+ Đón sớm, trả muộn (trong
năm học)
|
đồng/học sinh/giờ
|
4.000
|
|
2
|
Bán trú
|
|
|
|
2.1
|
Tiền ăn (nhà trẻ: 2 bữa
chính, 1 bữa phụ; mẫu giáo: 1 bữa chính, 1 bữa phụ; Tiểu học, THCS: 1 bữa
chính, 1 bữa phụ)
|
|
|
|
|
+ Mầm non, Tiểu học
|
đồng/học sinh/ngày
|
23.000
|
|
|
+ THCS (nếu có)
|
đồng/học sinh/ngày
|
25.000
|
|
2.2
|
Phụ phí (chất đốt, điện, nước
phục vụ bán trú, nước tẩy, rửa)
|
|
|
|
|
+ Mầm non, THCS (nếu có)
|
đồng/học sinh/tháng
|
65.000
|
|
|
+ Tiểu học
|
đồng/học sinh/tháng
|
45.000
|
|
2.3
|
Chăm sóc, phục vụ bán trú (trả
người nấu ăn, nhân viên cấp dưỡng, trông trưa, quản lý)
|
|
|
|
|
+ Mầm non, THCS (nếu có)
|
đồng/học sinh/tháng
|
240.000
|
|
|
+ Tiểu học
|
đồng/học sinh/tháng
|
145.000
|
|
2.4
|
Tiền mua sắm dụng cụ, đồ dùng
phục vụ nấu ăn và đồ dùng cá nhân cho học sinh (trẻ) bán trú lần đầu (từ thời
điểm ăn bán trú đến hết khóa học)
|
đồng/học sinh
|
200.000
|
|
3
|
Dạy 2 buổi/ngày ở tiểu học và
làm quen tiếng Anh đối với trẻ mẫu giáo
|
đồng/học sinh/tiết
|
5.000
|
|
4
|
Dạy thêm, học thêm
|
|
|
Đối với học sinh THCS: Lớp 6
và lớp 7 không quá 3 buổi/tuần, mỗi buổi không quá 3 tiết; Lớp 8 và lớp 9
không quá 4 buổi/tuần, mỗi buổi không quá 3 tiết. Ôn thi tuyển sinh vào lớp
10 đối với học sinh lớp 9 sau khi đã hoàn thành chương trình: Không quá 7 buổi/tuần,
mỗi buổi không quá 4 tiết. - Đối với học sinh THPT và GDTX: Lớp 10 và lớp 11
không quá 4 buổi/tuần, mỗi buổi không quá 3 tiết; Lớp 12 không quá 5 buổi/tuần,
mỗi buổi không quá 3 tiết. Ôn thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh đại học, cao đẳng
đối với lớp 12 sau khi đã hoàn thành chương trình: Không quá 7 buổi/tuần, mỗi
buổi không quá 4 tiết.
|
4.1
|
Trung học phổ thông
|
đồng/học sinh/tiết
|
8.000
|
4.2
|
Trung học cơ sở
|
đồng/học sinh/tiết
|
7.000
|
4.3
|
Dạy thêm, học thêm tại trường
Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi
|
đồng/học sinh/tiết
|
15.000
|
4.4
|
Học thêm tiếng nước ngoài
(giáo viên người nước ngoài dạy)
|
đồng/học sinh/tiết
|
40.000
|
4.5
|
Dạy kỹ năng sống đối với học sinh
phổ thông (do tổ chức được cấp phép triển khai tại nhà trường)
|
đồng/học sinh/tiết
|
12.000
|
5
|
Đồ dùng đồ chơi và học liệu
(đối với mầm non)
|
|
|
|
|
+ Nhà trẻ
|
đồng/ trẻ/ năm học
|
200.000
|
|
|
+ Mẫu giáo 3-4 tuổi
|
đồng/ trẻ/năm học
|
250.000
|
|
|
+ Mẫu giáo 5 tuổi
|
đồng/ trẻ/năm học
|
300.000
|
|
6
|
Dịch vụ tin nhắn, sổ liên lạc
điện tử
|
đồng/học sinh/tháng
|
10.000
|
|
7
|
Thẻ học sinh (không tích hợp
với thẻ ngân hàng)
|
đồng/ học sinh/ lần cấp
|
30.000
|
|
8
|
Hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ
nghệ thuật, thể dục thể thao
|
đồng/học sinh/ tiết
|
8.000
|
|
9
|
Nước uống cho học sinh
|
đồng/học sinh/tháng
|
7.000
|
|
10
|
Vệ sinh trường, lớp, nhà vệ
sinh trong các cơ sở giáo dục (bao gồm tiền lao công, dụng cụ vệ sinh, giấy vệ
sinh, nước tẩy rửa, lau sàn)
|
đồng/học sinh/tháng
|
20.000
|
|
III
|
Các khoản thu không quy định
mức thu, mức trần
|
|
|
|
1
|
Tiền điện điều hòa phục vụ trực
tiếp cho nhu cầu học sinh.
|
đồng/học sinh/tháng
|
Theo thực tế số điện năng sử dụng
|
|