HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2022/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỊA PHƯƠNG THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 năm 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Thực hiện Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông
tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định cơ chế
quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 3400/TTr-UBND
ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi thực hiện các nhiệm vụ của địa phương
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện các nhiệm vụ địa phương thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình 1322).
2. Các nội dung khác không quy định
tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng
5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 và các văn bản pháp luật hiện hành khác có
liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các
cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân tham
gia thực hiện nhiệm vụ Chương trình
1322 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Mức chi thực hiện công tác thông tin, truyền thông
về năng suất chất lượng
1.
Xây dựng chương trình truyền thông về năng suất, chất lượng; phổ biến,
chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng.
a) Xuất bản
các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương
trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bản tin, bài viết): áp dụng mức chi theo
quy định tại Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với
tác phẩm được đăng tải trên Cổng, Trang thông tin điện tử các cấp; Bản tin của
các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính
trị - xã hội các cấp và các tác phẩm được phát trên Đài truyền thanh cấp huyện,
Đài truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Đối với
chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật
(tranh, pa-nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử): thực hiện theo quy
định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật,
nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
c) Sản xuất
các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng chương trình truyền hình, chương trình phát
thanh: áp dụng định mức theo quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
d) Tổ chức
các hội nghị tuyên truyền, phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao
năng suất chất lượng: áp dụng mức chi theo Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày
05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
đ) Các nội
dung chi khác (chi phí in, phát hành đối với báo chí in, xuất bản phẩm): áp dụng
mức chi theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước,
thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Tạo lập,
duy trì và khai thác phát triển cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
chuẩn đối sánh, thực hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở
dữ liệu liên quan khác: áp dụng định mức bằng 100% mức chi quy định tại Thông
tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức
chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan,
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 4. Mức chi đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt
động nâng cao năng suất chất lượng
1. Biên soạn
tài liệu phục vụ công tác đào tạo, tập huấn về nâng cao năng suất chất lượng:
thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17
tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương
trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp.
2. Chi tổ chức
các khóa đào tạo: tổ chức các khóa đào tạo trong nước đối với chuyên gia năng
suất chất lượng, giảng viên năng suất chất lượng, cán bộ lãnh đạo, quản lý
doanh nghiệp và người lao động kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng; mở rộng
đào tạo kiến thức về năng suất chất lượng trong trường đại học (Phân hiệu đại học),
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: áp dụng mức chi quy định tại Nghị
quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
3. Thuê
chuyên gia, giảng viên trong nước và nước ngoài tham gia các khóa đào tạo
chuyên gia năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn quy định: áp dụng định mức bằng
80% mức chi quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối
với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt chương trình đào tạo quyết định mức chi trả cụ thể cho
chuyên gia trong phạm vi dự toán được phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Điều 5. Mức chi tăng cường năng lực hoạt động
tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
1. Xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật địa phương phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng
cao năng suất chất lượng, thiết lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông
minh, dịch vụ thông minh: Áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số
27/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
quy định mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và quy chuẩn kỹ thuật địa phương
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Hỗ trợ
nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để
được công nhận, thừa nhận ở khu vực và quốc tế: nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng
dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số
chính sách hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ thông qua thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định về định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre và theo các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi
tiêu ngân sách Nhà nước; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả,
phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.
Điều 6. Mức chi hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất
lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; tham gia các
chương trình đào tạo của quốc tế
1. Các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện tham gia Chương
trình 1322 theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được hỗ trợ các nội dung
sau:
a) Áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất
chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng
suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới
được công bố.
b) Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa,
áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu
cơ, năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh,
dịch vụ thông minh.
c) Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết
lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống
quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu
chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
2. Nhiệm vụ hỗ
trợ quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số
chính sách hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ thông qua thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Quyết định số
12/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban
hành quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh và Quyết định 19/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành quy định về định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của
pháp luật.
Điều 7. Mức chi phục vụ công tác quản lý, hoạt
động chung của Chương trình 1322
1. Chi tư vấn xác
định nhiệm vụ; tuyển chọn các nhiệm vụ của Chương trình 1322;
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ của Chương trình 1322;
tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan thường trực hoặc đầu mối
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình 1322; tổ chức hội
thảo khoa học. Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu, hoàn thiện các giải
pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy năng suất địa phương
và doanh nghiệp trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế; các nhiệm vụ nghiên cứu,
triển khai ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng: Áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số
31/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, chuyển giao,
ứng dụng công nghệ thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Bến Tre; Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và Quyết định số
19/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban
hành quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
2. Chi công tác
phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết Chương trình 1322: áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số
18/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Chi văn phòng
phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc): thực
hiện thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được
phê duyệt.
4. Tôn vinh, khen
thưởng tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất
lượng:
a) Căn cứ theo điều kiện cụ thể, Sở
Khoa học và Công nghệ phối hợp Sở Nội vụ đề xuất Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh,
quy chế xét chọn tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các hoạt động nâng
cao năng suất chất lượng, theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Đồng thời, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
kế hoạch tổ chức tôn vinh, khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích
trong hoạt động này.
b) Trong trường hợp
huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác (không phải nguồn ngân sách nhà nước)
từ các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài để tôn vinh, khen thưởng cho
các tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất
lượng: nội dung và mức chi thực hiện theo quy chế khen thưởng cụ thể của các tổ
chức, cá nhân tài trợ sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho tổ chức,
cá nhân đó tổ chức khen thưởng theo quy định của pháp luật.
5. Chi các hoạt động
hợp tác quốc tế về năng suất chất lượng: áp dụng mức chi theo quy định tại
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định
chế độ tiếp khách nước ngoài làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện
1.
Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ được bố trí trong dự toán ngân sách hàng
năm của tỉnh theo phân cấp hiện hành.
2.
Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1.
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá X, kỳ họp thứ 5 thông
qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|