HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2022/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 08
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐẾN
NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số
35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ
chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi từ ngân sách nhà nước thực
hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa đến 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh
tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi từ ngân sách
nhà nước thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ được quy định
tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây viết tắt là Chương
trình 1322).
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước,
đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ Chương trình 1322
trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây viết tắt là đối tượng).
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 2 của Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021 - 2030.
3. Nội dung và mức chi để thực
hiện công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
a) Xây dựng chương trình truyền
thông về năng suất chất lượng; phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng
cao năng suất chất lượng:
- Chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu
phẩm, ký sự, bài viết): Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của
Thông tư số 35/2021/TT-BTC và theo văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan.
- Chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng
rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử): Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
5 của Thông tư số 35/2021/TT-BTC và theo văn bản pháp luật chuyên ngành liên
quan.
- Chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng chương trình truyền hình, chương trình phát thanh: Thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 35/2021/TT-BTC và theo
văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan.
- Các nội dung chi khác (chi
phí in, phát hành đối với báo chí in, xuất bản phẩm): Thực hiện theo quy định
hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Tổ chức các hội nghị tuyên
truyền, phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng:
Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
35/2021/TT-BTC và Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân thành phố quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ truyền thông về năng suất chất lượng quy định tại điểm a khoản
3 Điều này có trách nhiệm phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công việc trong
phạm vi dự toán được giao theo thẩm quyền, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, tiết
kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng và
giao nhiệm vụ.
4. Nội dung và mức chi đào tạo
nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
a) Chi tổ chức các khóa đào tạo
Tổ chức các khóa đào tạo trong
nước đối với chuyên gia năng suất chất lượng, giảng viên năng suất chất lượng,
cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và người lao động kiến thức, kỹ năng về
năng suất chất lượng; mở rộng đào tạo kiến thức về năng suất chất lượng trong
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: Thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 35/2021/TT-BTC và Nghị
quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành
phố quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức,
viên chức của thành phố Cần Thơ.
b) Thuê chuyên gia, giảng viên
trong nước và nước ngoài tham gia các khóa đào tạo chuyên gia năng suất chất lượng
đạt tiêu chuẩn quy định.
Thực hiện theo quy định tại điểm
a, b khoản 4 Điều 6 của Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình
quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa giai đoạn 2021 - 2030.
5. Nội dung và mức chi tăng
cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
Hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở
khu vực và quốc tế: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư số
35/2021/TT-BTC và theo văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan.
6. Nội dung và mức chi phục
vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Chương trình 1322
a) Chi tư vấn xác định nhiệm vụ;
tuyển chọn các nhiệm vụ của Chương trình 1322; kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện dự án, nhiệm vụ của Chương trình 1322; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột
xuất của cơ quan thường trực hoặc đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của
Chương trình 1322; tổ chức hội thảo khoa học: Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 8 của Thông tư số 35/2021/TT-BTC và theo văn bản quy định của địa phương.
b) Chi cho các nhiệm vụ nghiên
cứu, hoàn thiện cơ chế chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo thúc đẩy, năng suất quốc gia, ngành, địa phương và doanh nghiệp
trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế; các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai ứng
dụng các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng: Thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư số 35/2021/TT-BTC và theo văn bản quy định của
địa phương.
c) Chi công tác phí, tổ chức
các hội nghị sơ kết, tổng kết Chương trình 1322: Thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 35/2021/TT-BTC và Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND.
d) Chi văn phòng phẩm, thanh
toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc): Thực hiện thanh toán
theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
đ) Tôn vinh, khen thưởng tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng:
- Căn cứ theo điều kiện cụ thể,
Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch tổ
chức tôn vinh, khen thưởng và quy chế khen thưởng tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng theo quy định của
Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn;
- Mức chi khen thưởng thực hiện
theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 8 Thông tư số 35/2021/TT-BTC.
e) Chi các hoạt động hợp tác quốc
tế về năng suất chất lượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 8 của
Thông tư số 35/2021/TT-BTC và Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước; đối tượng
khách trong nước được mời cơm khi đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ.
7. Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng,
công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh
a) Các đối tượng đáp ứng đủ điều
kiện tham gia Chương trình 1322 theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được
hỗ trợ các nội dung sau:
- Áp dụng các hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản (ISO 9001, ISO 14000, ISO 22000,
ISO 50001, ISO/IEC 17025, BRC, GMP, HACCP, 5S, Kaizen,…), đẩy mạnh áp dụng các
hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh
vực, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố;
- Áp dụng thực hành nông nghiệp
tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng
tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh;
- Hỗ trợ ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị
doanh nghiệp;
- Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm,
hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng,
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc
tế.
b) Nhiệm vụ hỗ trợ quy định tại
khoản 1 Điều này được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân thành phố.
Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ theo quy định tại Chương II Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và quy định nội
dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước của địa phương; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp
với quy định của pháp luật.
Điều 2.
Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 7 năm 2022.
2. Khi các văn bản quy định
về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy
định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08
tháng 7 năm 2022./.