Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 08/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 27/09/2018 |
Ngày có hiệu lực | 07/10/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Huỳnh Tấn Việt |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 27 tháng 9 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THUỘC UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH, BAN TƯ VẤN THUỘC UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 35/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định một số nội dung, mức chi hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số nội dung, mức chi hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
b) Ban tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Nội dung chi
1. Chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho lãnh đạo Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; lãnh đạo Ban tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, bao gồm:
a) Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
b) Trưởng ban, Phó Trưởng ban tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố.
2. Chi viết báo cáo và góp ý bằng văn bản.
Điều 3. Mức chi
1. Mức chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho lãnh đạo Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; lãnh đạo Ban tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố:
a) Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
- Chủ nhiệm Hội đồng tư vấn: Bằng 01 lần mức lương cơ sở;
- Phó chủ nhiệm Hội đồng tư vấn: Bằng 0,8 lần mức lương cơ sở.
b) Ban tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố:
- Trưởng Ban tư vấn: Bằng 0,15 lần mức lương cơ sở;
- Phó Trưởng Ban tư vấn: Bằng 0,1 lần mức lương cơ sở.