1. Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát
hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp
vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10 tỷ đồng/năm;
- Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực
nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng/năm;
- Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực
nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm.
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp
vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 2 tỷ đồng/năm;
- Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực
nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng/năm;
- Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực
nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 3 tỷ đồng/năm.
a) Đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết
định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế, mức phân bổ kinh phí cho cơ quan chủ trì soạn thảo được thực hiện
như sau:
- Cấp tỉnh: 10 triệu đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 8 triệu đồng/văn bản.
- Cấp xã: 6 triệu đồng/văn bản.
b) Đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết
định của Ủy ban nhân dân được ban hành sửa đổi, bổ sung, mức phân bổ kinh phí
cho cơ quan chủ trì soạn thảo được thực hiện như sau:
- Cấp tỉnh: 8 triệu đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 6 triệu đồng/văn bản.
- Cấp xã: 4 triệu đồng/văn bản.
3. Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản
lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một
người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú là 15.000 đồng/lần đăng ký. Các nội dung khác về lệ phí đăng ký cư trú tiếp tục được thực hiện theo
quy định tại Khoản 9, Điều 2 Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên và Phụ lục số IX Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú (nội
dung, điều kiện thanh toán,...)
|
1
|
Chi công tác phí
cho những người thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử
lý vi phạm hành chính
|
Đối tượng áp dụng,
nội dung chi, chứng từ thanh toán, điều kiện được thanh toán thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
|
1.1
|
Thanh toán tiền chi
phí đi lại
|
|
Thanh toán theo
vé, hóa đơn, chứng từ hợp pháp hóa đơn thực tế
|
Nội dung các
khoản chi phí đi lại được quy định tại Điều 5, Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
-
|
Thanh toán khoán
tiền tự túc phương tiện cá nhân
|
Lít xăng/km
|
0,2
|
Nếu đi công
tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế
xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; từ 15 km trở lên đối với các xã còn lại)
|
1.2
|
Phụ cấp lưu trú
|
|
|
|
a
|
Mức phụ cấp lưu trú tính theo đợt công tác
|
Đồng/ngày
|
200,000
|
Tính từ ngày
bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác trở về cơ quan, đơn vị (bao
gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác)
|
b
|
Mức phụ cấp lưu trú trong trường hợp đi
công tác trong ngày
|
Đồng/ngày
|
150,000
|
Áp dụng
trong trường hợp đi công tác đi và về trong ngày
|
1.3
|
Thanh toán thuê
phòng nghỉ tại nơi đến công tác
|
Nguyên tắc
thanh toán, điều kiện áp dụng theo quy định tại Khoản 1; điểm d, điểm đ, điểm
e của Khoản 3, Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
a
|
Thanh toán theo hình
thức khoán
|
|
|
|
-
|
Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc Trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh
|
Đồng/ngày/ người
|
350,000
|
|
-
|
Đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố
trực thuộc trung ương; tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh
|
Đồng/ngày/ người
|
250,000
|
|
-
|
Đi công tác tại các vùng còn lại
|
Đồng/ngày/ người
|
200,000
|
|
b
|
Thanh toán theo hóa đơn thực tế
|
|
|
|
-
|
Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh
|
Đồng/ngày/
phòng
|
700,000
|
Mức được chi tối
đa, theo tiêu chuẩn 2 người/ phòng
|
-
|
Đi công tác tại các vùng còn lại
|
Đồng/ngày/
phòng
|
500,000
|
Mức được chi tối
đa, theo tiêu chuẩn 2 người/ phòng
|
2
|
Chi điều tra, khảo
sát, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; chi
hoạt động thống kê về xử lý vi phạm hành chính theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền
|
Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng, nguồn kinh phí, lập dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia
|
2.1
|
Chi hỗ trợ cơ quan
chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu
phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống
kê theo phương thức khoán
|
|
|
|
a
|
Chi xây dựng
phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê
|
|
Tối đa 7 triệu
đồng
|
Căn cứ quy
mô, tính chất điều tra, cơ quan tài chính thẩm định mức chi cụ thể trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
b
|
Chi tổng hợp,
phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê
|
|
Tối đa 5 triệu
đồng
|
Căn cứ quy mô,
tính chất điều tra, cơ quan tài chính thẩm định mức chi cụ thể trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
2.2
|
Chi in tài liệu hướng
dẫn điều tra thống kê, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên thống kê, phiếu điều
tra thống kê, biểu mẫu điều tra thống kê, xuất bản ấn phẩm điều tra thống kê
(nếu có)
|
|
Thanh toán theo
thực tế thực hiện
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu
mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà
nước
|
2.3
|
Chi hội nghị tập huấn, tổng kết công tác điều
tra
|
|
|
Thực hiện theo
quy định tại Khoản 4 của Phụ lục này
|
2.4
|
Chi tiền công
|
|
|
|
a
|
Chi tiền công thuê
ngoài
|
Đồng/người/
ngày
|
|
|
-
|
Rà soát, lập danh
sách đối tượng được điều tra thống kê thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc
tra phiếu điều tra thống kê, phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công thuê ngoài để thực hiện các công việc nêu
trên được tính bằng 70% theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo
ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành Điều tra thống kê
|
Rà soát, lập danh sách đối tượng được điều tra thống kê
(chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết phải thuê ngoài đối với cuộc điều
tra thống kê được tiến hành điều tra thống kê lần đầu tiên hoặc các cuộc điều
tra thống kê có thay đổi về đối tượng được điều tra theo quy định của phương
án điều tra thống kê)
|
-
|
Thuê người dẫn đường
không phải phiên dịch
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công tính bằng 70% mức tiền công quy định tại ý
1, điểm a, Khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này
|
|
b
|
Trường hợp công chức
cấp xã, phường, thị trấn tham gia rà soát, lập danh sách đơn vị được điều
tra thống kê, thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống
kê
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công tính bằng 50% mức tiền công quy định tại ý
1, điểm a, khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này
|
|
c
|
Trường hợp cuộc điều
tra thống kê có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều
tra viên thống kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn
vị để thực hiện điều tra thống kê
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công tính bằng 50% mức tiền công quy định tại ý
1, điểm a, khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này
|
|
-
|
Đối với trường hợp
công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê ngoài giờ
hành chính
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công tính bằng mức tiền công quy định tại ý 1,
điểm a, khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này
|
Đã thanh toán mức chi này thì không được thanh toán tiền
lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí
|
2.5
|
Chi đối tượng cung cấp
thông tin
|
|
|
|
a
|
Đối với tổ chức
không phải là các cơ quan, đơn vị nhà nước
|
Đồng/phiếu
|
|
|
-
|
Từ 30 chỉ tiêu trở xuống
|
|
60,000
|
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
70,000
|
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
80,000
|
|
b
|
Đối tượng là cá nhân
|
Đồng/phiếu
|
|
|
-
|
Từ 30 chỉ tiêu trở xuống
|
|
30,000
|
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
35,000
|
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
40,000
|
|
c
|
Đối tượng cung cấp thông tin là các cơ quan,
đơn vị của nhà nước
|
Đồng/phiếu
|
|
|
-
|
Từ 30 chỉ tiêu trở xuống
|
|
30,000
|
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
35,000
|
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
40,000
|
|
2.6
|
Chi vận chuyển tài
liệu điều tra thống kê, thuê xe phục vụ điều tra thống kê thực địa
|
|
Theo giá cước
quy định tại địa phương
|
Vé xe, hợp đồng
vận chuyển
|
2.7
|
Chi xử lý kết quả điều
tra
|
|
|
|
-
|
Nghiệm thu, kiểm
tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê
|
|
Bằng 5% tiền
công chi trả điều tra viên thống kê thu thập số liệu
|
|
2.8
|
Các khoản chi khác phục
vụ điều tra: Chi vật tư văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe, chi khác
|
|
Mức chi theo thực tế thực hiện
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền
giao
|
2.9
|
Chi làm thêm giờ
|
|
|
Trong phạm vi dự toán được giao, thủ trưởng cơ quan, đơn
vị thực hiện điều tra thống kê thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm
giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác
kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính,
hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm
vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức
|
Đồng/1 hồ sơ
|
400,000
|
|
4
|
Chi tổ chức các
cuộc họp, tập huấn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính, hội nghị sơ
kết, tổng kết tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
|
Nội dung chi,
chứng từ thanh toán thực hiện theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
|
4.1
|
Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên, người có
báo cáo tham luận trình bày tại Hội nghị
|
|
|
|
a
|
Giảng viên, báo
cáo viên, người có báo cáo tham luận là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND tỉnh,
Phó Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp;
Tiến sỹ khoa học
|
Đồng/ buổi
|
800,000
|
Tuỳ theo đối tượng, mà các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì tổ chức hội nghị tập huấn bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho
phù hợp. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao soạn
giáo án bài giảng) theo quy định
|
b
|
Giảng viên, báo
cáo viên, người có báo cáo tham luận là cấp Phó chủ tịch HĐND và UBND tỉnh, Vụ
trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục
trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng
viên chính
|
Đồng/ buổi
|
600,000
|
Tuỳ theo đối tượng, mà các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì tổ chức hội nghị tập huấn bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp
cho phù hợp. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao
soạn giáo án bài giảng) theo quy định
|
c
|
Giảng viên, báo
cáo viên, người có báo cáo tham luận là cán bộ, công chức, viên chức công tác
tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 2 đối tượng nêu trên)
|
Đồng/ buổi
|
500,000
|
|
d
|
Giảng viên, báo
cáo viên, người có báo cáo tham luận là cán bộ, công chức, viên chức công tác
tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống
|
Đồng/ buổi
|
300,000
|
|
4.2
|
Chi công tác phí cho
giảng viên, báo cáo viên
|
|
Mức chi theo
quy định tại Khoản 1.2 Mục 1 của Quy định này
|
Do cơ quan chủ
trì tổ chức hội nghị chi (nội dung này phải ghi rõ trong giấy mời)
|
4.3
|
Chi giải khát giữa
giờ
|
Đồng/đại biểu/
1 buổi
|
20,000
|
|
4.4
|
Chi hỗ trợ tiền ăn
cho đại biểu là khách mời
|
|
|
|
a
|
Cuộc họp tổ chức
tại địa điểm nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương
|
Đồng/người/
ngày
|
200,000
|
|
b
|
Cuộc họp tổ chức tại
địa điểm nội thành, nội thị của thành phố trực thuộc tỉnh; tại các huyện, thị
xã thuộc tỉnh
|
Đồng/người/
ngày
|
150,000
|
|
c
|
Cuộc họp do xã,
phường, thị trấn tổ chức
|
Đồng/người/
ngày
|
100,000
|
|
4.5
|
Chi hỗ trợ tiền thuê
phòng nghỉ cho khách mời
|
|
Mức chi theo
quy định tại Khoản 1.3 Mục 1 Quy định này
|
|
4.6
|
Chi hỗ trợ tiền thuê
phương tiện đi lại cho khách mời
|
|
|
4.7
|
Chi thuê hội trường,
trang trí, âm thanh loa đài , văn phòng phẩm, chi khác…… phục vụ hội nghị
|
|
Thanh toán theo
thực tế thực hiện
|
Trên cơ sở chứng
chi hợp pháp, hợp đồng kinh tế
|
5
|
Chi công bố kết
quả xử lý hồ sơ xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
|
Theo định mức,
đơn giá của các ngành có công việc tương tự
|
Theo chứng từ
chi thực tế hợp pháp và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực
hiện
|
II. Các nội dung chi thực
hiện theo văn bản dẫn chiếu
|
STT
|
Nội dung chi
|
Các văn bản
dẫn chiếu để làm cơ sở thực hiện
|
6
|
Chi xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Soạn thảo, góp ý, thẩm định
văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính
|
Mức chi từng nội
dung được thực hiện theo Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ
Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Nghị quyết của HĐND tỉnh Thái Nguyên quy định
mức phân bổ kinh phí đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
7
|
Chi cho công tác
hệ thống hóa, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong theo dõi thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo Nghị
quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khóa XII,
kỳ họp thứ 3 quy định mức thu một số loại phí, lệ phí; mức chi đặc thù đảm bảo
cho các nội dung kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể
thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên
|
8
|
Chi cho công tác
phổ biến, tuyên truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo
Nghị quyết số 52/2014/NQ-HĐND ngày 25/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa
XII, kỳ họp thứ 10 quy định về mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
|
9
|
Chi cho công tác
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính
|
Mức chi quy định
tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010, cơ quan tài chính thực hiện
thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định
|
10
|
Chi tiền lương
làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ cho những người làm công tác theo dõi pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 08/2015/TT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm
giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
11
|
Chi khen thưởng tập
thể, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo
Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định
và hướng dẫn một số nội dung về thi đua, khen thưởng của tỉnh Thái Nguyên
|
12
|
Chi tổ chức cuộc
thi, hội thi công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính
|
Thực hiện theo
quy định tại khoản 6, Phụ biểu Quy định về mức chi cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên, được ban hành kèm Nghị quyết số 52/2014/NQ-HĐND ngày
25/7/2014 của HĐND tỉnh Thái Nguyên
|
13
|
Chi xây dựng, quản
lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính quy định nội dung
chi, mức chi cho việc tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử, số hoá thông tin
trên môi trường mạng phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước
|
14
|
Các khoản chi
khác có liên quan trực tiếp đến quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi
phạm hành chính
|
Được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt dự toán hàng năm
|
|
|
|
|
|
|