Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh; phẫu thuật, thủ thuật, thực hiện trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý

Số hiệu 08/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/07/2012
Ngày có hiệu lực 04/08/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Nguyễn Doãn Khánh
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2012/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 25 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH PHÚ THỌ QUẢN LÝ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Liên bộ Y tế - Tài chính về việc ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2701/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; giá các dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật, thực hiện trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý (tại các Phụ lục số: 01, 02, 03 đính kèm).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, chỉ đạo ngành y tế, bảo hiểm xã hội tỉnh và các cấp, các ngành có liên quan:

- Xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh; đảm bảo bình ổn quỹ bảo hiểm y tế;

- Có biện pháp hỗ trợ người bệnh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn chưa có thẻ bảo hiểm y tế;

- Xây dựng kế hoạch triển khai cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng cận nghèo và tuyên truyền, vận động mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế để thực hiện lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị Quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2012.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Doãn Khánh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE; GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG BỆNH, TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH PHÚ THỌ QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2012/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: đồng

STT

STT THEO MỤC

DANH MỤC DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

GIÁ THU

GHI CHÚ

1

2

3

4

5

1

 

PHẦN A: GIÁ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE

 

 

 

A1

Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa

 

Việc xác định và tính số lần khám bệnh thực hiện theo quy định của Bộ Y tế.

 

1

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

18.000

 

2

Bệnh viện hạng II

12.000

 

3

Bệnh viện hạng III

7.000

 

4

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng, các phòng khám đa khu vực

4.200

 

5

Trạm y tế xã

2.500

 

 

A2

Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca)

160.000

Chỉ áp dụng đối với hội chẩn liên viện

 

A3

Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)

100.000

 

 

A4

Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)

100.000

 

 

A5

Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động

300.000

 

2

 

PHẦN B: GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG BỆNH *

-

 

 

B1

Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU), chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có

-

Áp dụng đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II

 

 

- Hạng đặc biệt, hạng I

301.500

 

 

- Hạng II

189.000

 

B2

Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu (Chưa bao gồm chi phí sử dụng máy thở nếu có)

-

 

 

1

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

150.000

 

 

2

Bệnh viện hạng II

70.000

 

 

3

Bệnh viện hạng III

42.000

 

 

4

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng

25.000

 

 

B3

Ngày giường bệnh Nội khoa:

-

 

 

B3.1

Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết;

-

 

 

1

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

72.000

 

 

2

Bệnh viện hạng II

39.000

 

 

3

Bệnh viện hạng III

20.000

 

 

4

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng

13.500

 

 

B3.2

Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ - sản không mổ.

-

 

 

1

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

63.000

 

 

2

Bệnh viện hạng II

30.000

 

 

3

Bệnh viện hạng III

17.500

 

 

4

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng

10.350

 

 

B3.3

Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng

-

 

 

1

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

45.000

 

 

2

Bệnh viện hạng II

21.000

 

 

3

Bệnh viện hạng III

12.500

 

 

4

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng

9.000

 

 

B4

Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng:

-

 

 

B4.1

Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3 - 4 trên 70% diện tích cơ thể

-

 

 

1

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

130.500

 

 

2

Bệnh viện hạng II

72.000

 

 

B4.2

Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể;

-

 

 

1

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

108.000

 

 

2

Bệnh viện hạng II

48.000

 

1

2

3

4

5

 

3

Bệnh viện hạng III

30.000

 

 

B4.3

Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3 - 4 dưới 25% diện tích cơ thể

-

 

 

1

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

85.500

 

 

2

Bệnh viện hạng II

45.000

 

 

3

Bệnh viện hạng III

25.000

 

 

B4.4

Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể

-

 

 

1

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

67.500

 

 

2

Bệnh viện hạng II

30.000

 

 

3

Bệnh viện hạng III

17.500

 

 

4

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng

12.600

 

 

B5

Các phòng khám đa khoa khu vực

8.000

 

 

B6

Ngày giường bệnh tại Trạm y tế xã

3.600

 

* Giá ngày giường điều trị tại Phần B Phụ lục này tính cho 01 người/01 ngày giường điều trị. Trường hợp phải nằm ghép 02 người/01 giường thì được thu 50%, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì được thu 30% mức thu ngày giường điều trị nội trú.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH PHÚ THỌ QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2012/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: đồng

[...]