Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu 08/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/04/2008
Ngày có hiệu lực 18/04/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Viết Nên
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2008/NQ-HĐND

Đông Hà, ngày 08 tháng 4 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 610/TTr-UBND ngày 20/3/2008 kèm theo Đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Quảng Trị đến năm 2020” do UBND tỉnh trình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa- Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. HĐND tỉnh nhất trí thông qua Đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Quảng Trị đến năm 2020” với những nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu chung

Xây dựng, hoàn thiện hệ thống y tế trên địa bàn toàn tỉnh đủ khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của nhân dân về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe; giảm tỷ lệ mắc bệnh tật và tử vong, tăng tuổi thọ, cải thiện chất lượng cuộc sống, chất lượng giống nòi.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phát triển mạng lưới y tế dự phòng có đủ khả năng dự báo, giám sát, phát hiện và khống chế các dịch bệnh nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong;

- Củng cố, kiện toàn mạng lưới khám chữa bệnh (KCB) và phục hồi chức năng (PHCN) theo cụm dân cư và bảo đảm đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên môn của từng tuyến điều trị. Ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị cho trường Trung học Y tế (THYT) đủ điều kiện để chuyển thành trường Cao đẳng Y Dược trước năm 2010;

- Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở; nâng cao khả năng tiếp cận của người dân đối với các dịch vụ y tế thiết yếu. Đến năm 2010, 100% Trạm y tế xã vùng đồng bằng, 80% Trạm y tế xã miền núi có bác sỹ, 100% trạm y tế xã có nữ hộ sinh trong đó có 80% nữ hộ sinh trung học; 100% Trạm y tế có cán bộ được đào tạo về y học cổ truyền; phấn đấu đến 2010 tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế: 70- 75% và năm 2015 đạt 100%;

- Củng cố và phát triển mạng lưới cung ứng thuốc để chủ động cung ứng đầy đủ các loại thuốc chữa bệnh; sản xuất được một số mặt hàng thuốc và vật tư y tế phục vụ nhân dân;

- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, khuyến khích ngày càng nhiều các thành phần kinh tế, các lực lượng xã hội tham gia đầu tư phát triển các cơ sở dịch vụ y tế ngoài công lập.

3. Một số chỉ tiêu dự báo các giai đoạn

Chỉ tiêu

2007

2010

2015

2020

Dân số (Nghìn người)

635

665

700

740

Các chỉ tiêu chung về sức khỏe

Tuổi thọ trung bình

70

72

73

75

Chiều cao trung bình thanh niên (m)

1,59

1.60

1.62

1.65

Tỷ lệ TE <5 tuổi suy dinh dưỡng (%)

22,5

<20

<17

<15

Tỷ lệ TE được tiêm chủng đầy đủ

>95

>98

>98

≈100

Tỷ lệ trẻ sơ sinh <2500g (%)

4,03

<4

<3,5

<3

Tỷ lệ chết TE<1 tuổi (%0)

8,59

<8

<7,5

<7

Tỷ lệ chết TE<5tuổi (%0)

9,88

<9

<8,5

<8

Tỷ suất chết mẹ/100.000 trẻ sinh sống

50

<50

<45

<40

Tỷ lệ sử dụng thẻ BHYT (%)

25

80

90

≈100

Các chỉ tiêu bảo đảm về y tế

Số bác sỹ/10.000 dân

5,84

7

8

10

Tỷ lệ xã có bác sỹ (%)

48,2

100 xã ĐB;

80 xã MN

100

100

Dược sỹ đại học/vạn dân

0,48

0,7

1

1,5

Tỷ lệ xã chuẩn quốc gia về y tế (%)

34,5

70- 75

100

100

Cơ sở y tế được xây dựng kiên cố (%)

60

70- 75

100

100

Giường bệnh/vạn dân (*)

19

22

25

28

(*) Số giường bệnh này bao gồm cả các bệnh viện quân dân y và tư nhân trên địa bàn, dự kiến từ năm 2010 đến 2015 các bệnh viện quân dân y và tư nhân khoảng 400 giường bệnh.

4. Nội dung quy hoạch

4.1. Phát triển mạng lưới y tế dựng phòng a) Tuyến tỉnh: Có 9 trung tâm, trong đó:

- Xây dựng mới 4 trung tâm:

+ Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc- Mỹ phẩm- Thực phẩm;

+ Trung tâm Kiểm dịch y tế tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo;

+ Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS;

+ Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội.

- Cải tạo và nâng cấp 3 trung tâm:

[...]