HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 283/NQ-HĐND
|
Sơn La,
ngày 17 tháng 7 năm 2009
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
Y TẾ TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2007 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
156/NQ-HĐND NGÀY 10/8/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHOÁ XII
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006//NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-TTg ngày 09 tháng
3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05
tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế chính sách hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội đối với các vùng trung du và miền núi phía Bắc;
Căn cứ Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02
tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đầu tư xây
dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện
sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008
- 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV
ngày 25 tháng 4 năm 2008 của liên bộ: Y tế - Nội vụ về hướng dẫn chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp
tỉnh, huyện;
Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 26 tháng 6
năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung một số
nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007
- 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của
HĐND tỉnh Sơn La khoá XII; Báo cáo kết quả thẩm tra số 480/BC-VHXH ngày 07
tháng 7 năm 2009 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh; tổng hợp các ý kiến thảo
luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2020 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 156/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
khoá XII, như sau:
I. Điểm A, mục III, phần III Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế
tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2020, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các đề
mục sau đây:
1. Các chỉ
tiêu
1.1. Củng cố và kiện toàn tổ chức mạng
lưới y tế dự phòng
1.1.1. Tới năm 2010: Sửa đổi câu: “Kiện
toàn và nâng cấp hệ thống y tế dự phòng, bao gồm các trung tâm: 08 Trung tâm
thuộc hệ dự phòng tuyến tỉnh và 11 trung tâm y tế dự phòng huyện, thị xã”
thành: “Kiện toàn và nâng cấp hệ thống y tế dự phòng, bao gồm: 03 trung tâm thuộc
hệ y tế dự phòng, 07 trung tâm thuộc lĩnh vực chuyên ngành tuyến tỉnh và 11
trung tâm y tế huyện, thành phố” (Biểu số 01).
2. Quy hoạch
hệ thống y tế dự phòng
2.1. Về tổ chức bộ máy
2.1.1. Kiện toàn
hệ thống y tế dự phòng và chuyên ngành tuyến tỉnh: Thành lập Trung tâm
Vận chuyển cấp cứu (cơ cấu tổ chức bộ máy thực hiện theo quy định của Bộ Y tế).
2.1.2. Phát triển hệ thống y tế dự
phòng và chuyên ngành tại tuyến huyện:
Sửa đổi câu: “Trong giai đoạn từ năm 2007
đến năm 2010 tập trung củng cố nâng cấp toàn diện 11 Trung tâm y tế dự phòng
của huyện, thị xã...” thành: “Trong giai đoạn đến năm 2010 tập trung củng cố
nâng cấp toàn diện 11 Trung tâm y tế huyện, thành phố hiện có và tại các huyện
mới thành lập”.
* Cơ sở hạ tầng:
Sửa đổi diện tích đất xây dựng Trung tâm y tế huyện, thành phố: Tối thiểu
1.000m2 thành 2.000 m2.
II. Điểm B, mục
III Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 -
2020, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các đề mục sau đây:
1. Bổ sung quy hoạch chi tiết tuyến tỉnh:
1.8. Bệnh viện Tâm thần
(thành lập mới).
- Giai đoạn 2010 - 2015: 70 giường
- Giai đoạn 2016 - 2020: 100 giường.
1.9. Bệnh viện Nội tiết
(thành lập trên cơ sở Trung tâm Nội tiết).
- Giai đoạn 2010 - 2015: 50 giường
- Giai đoạn 2016 -
2020: 70 giường.
III. Bổ sung
thêm điểm K, L, M vào mục III, Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh
Sơn La giai đoạn 2007 - 2020, cụ thể như sau
K. Quy hoạch hệ thống dân số - kế hoạch
hoá gia đình
1. Các chỉ
tiêu:
1.1. Đến năm 2010
- Dân số toàn tỉnh : 1.068.000 người.
- Tỷ suất sinh thô: Giảm hơn hoặc bằng
19,3‰.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: Giảm hơn
hoặc bằng 1,33%.
- Tỷ lệ cặp vợ chồng áp dụng các biện
pháp tránh thai hiện đại: Tăng hơn hoặc bằng 74,5%.
- Tỷ suất trẻ em chết dưới 1 tuổi: Giảm
hơn hoặc bằng 5,4‰.
- Tại Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh và
các Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện, thành phố đảm bảo số lượng và cơ cấu nhân lực
theo hướng dẫn của bộ, ngành chức năng.
- 100% xã, phường, thị trấn trong tỉnh
có cán bộ chuyên trách công tác dân số.
- 100% tổ, bản, tiểu khu có cộng tác
viên dân số.
1.2. Giai đoạn 2011 - 2015 và đến năm
2020
- Dự báo dân số toàn tỉnh là:
1.131.000 người.
- Tỷ suất sinh thô: Giảm hơn hoặc bằng
17,6‰ (bình quân giảm 0,6 - 0,7‰/năm).
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: Giảm hơn
hoặc bằng 1,03%.
- Tỷ lệ cặp vợ
chồng áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại đạt: Tăng hơn hoặc bằng 80%.
- Tỷ suất trẻ em chết dưới 1 tuổi
giảm: Giảm hơn hoặc bằng 4‰ (mỗi năm giảm khoảng 0,5‰).
- Giảm thiểu mất cân bằng giới tính
khi sinh; giảm thiểu tình trạng tảo hôn và kết hôn cận huyết thống.
- 100% xã, phường, thị trấn trong tỉnh
có cán bộ chuyên trách công tác dân số.
- 100% tổ, bản, tiểu khu có cộng tác
viên dân số.
2. Quy hoạch
phát triển hệ thống và nguồn nhân lực: Thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ ngành chức năng và Nghị quyết của HĐND tỉnh về biên
chế hành chính, biên chế sự nghiệp Nhà nước hàng năm.
L. Quy hoạch hệ thống an toàn vệ
sinh thực phẩm
1. Các chỉ tiêu
1.1. Đến năm 2010
- Trên 82% cơ sở sản xuất chế biến
thực phẩm, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn/cơ sở sản
xuất chế biến thực phẩm.
- Trên 5% cơ sở sản xuất chế biến 10
nhóm thực phẩm có nguy cơ cao áp dụng Hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm
(HACCP).
- Trên 80% số xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố.
- Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm giảm
dưới 30/100.000 dân.
1.2. Giai đoạn 2011 - 2020
- Trên 90% cơ sở sản xuất chế biến
thực phẩm, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn/cơ sở sản
xuất chế biến thực phẩm.
- Trên 70% cơ sở sản xuất chế biến 10
nhóm thực phẩm có nguy cơ cao áp dụng Hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm
(HACCP).
- Trên 90% số xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố.
- Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm giảm
dưới 20/100.000 dân.
2. Quy hoạch phát triển hệ thống và
nguồn nhân lực: Thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ ngành chức năng và nghị quyết của HĐND tỉnh về biên chế hành chính,
biên chế sự nghiệp Nhà nước hàng năm.
3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Trụ sở làm việc do UBND tỉnh, huyện
bố trí; diện tích đảm bảo theo quy định.
- Đảm bảo trang thiết bị theo quy
định, đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
M. Các huyện
thành lập mới: Về quy mô, cơ cấu tổ chức,... của
hệ thống y tế xã; trung tâm y tế; bệnh viện; hệ thống dân số; hệ thống an toàn
vệ sinh thực phẩm được thực hiện theo các quy định bổ sung tại quy hoạch
này.
IV- Mục V, Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Sơn La giai
đoạn 2007 - 2020, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các đề mục sau đây:
1. Giải pháp
tài chính - đầu tư
- Điều chỉnh khái toán tổng mức đầu tư
(Biểu số 02). Trong đó:
+ Giai đoạn đến năm 2010: 1.171,389 tỷ
đồng.
+ Giai đoạn 2011 - 2015: 2.026,200 tỷ
đồng.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 1.197,500 tỷ
đồng.
- Nguồn vốn huy động thực hiện quy
hoạch tăng thêm, gồm:
+ Nguồn vốn theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đầu tư
xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên
huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn
2008 - 2010.
+ Nguồn vốn thực hiện Quyết định số 950/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ về việc đầu tư xây dựng trạm y tế xã thuộc vùng khó
khăn giai đoạn 2008 - 2010.
+ Nguồn vốn từ Dự
án “Hỗ
trợ chăm sóc sức khoẻ cho người nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên” do EC viện
trợ; Dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc” sử dụng vốn vay của
Ngân hàng thế giới; Dự án “Góp phần cải thiện dịch vụ y tế sức khoẻ sinh sản
tại 2 tỉnh Cao Bằng và Sơn La” (GTZ) do Đức tài trợ;…
+ Nguồn các dự án chương trình mục
tiêu y tế quốc gia.
2. Giải pháp
về nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh việc thực hiện chính sách
luân phiên cán bộ nhằm hỗ trợ và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho các
đơn vị tuyến dưới.
- Củng cố và nâng
cao năng lực các cơ sở đào tạo nhân lực y tế, nâng cấp Trường Trung cấp Y tế
của tỉnh thành Trường Cao đẳng Y tế Sơn La, tăng cường đào tạo cán bộ y tế theo
nhu cầu xã hội, chú trọng mở rộng hình thức đào tạo cử tuyển theo Quyết định số
1544/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Giải pháp
về đất và môi trường
Sửa đổi câu: “Đối
với đơn vị y tế dự phòng tuyến huyện: Diện tích tối thiểu 1.000m2”
thành: “Đối với đơn vị y tế dự phòng và chuyên ngành tuyến huyện: Diện tích tối
thiểu 2.000m2”.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành: Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khóa XII thông qua.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức
công bố công khai một số nội dung điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2020 và xây dựng kế
hoạch hàng năm để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực, các Ban
và các vị đại biểu HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
tăng cường tuyên truyền và giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La
khoá XII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận:
-
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ,
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
-
Các bộ: Y tế, Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Thường trực Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
Trung
tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu:
VT, ĐP(01b) 230b.
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|
Biểu số 01
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ THUỘC HỆ THỐNG Y
TẾ DỰ PHÒNG
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 283/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
TÊN ĐƠN
VỊ
|
I
|
Trung tâm thuộc hệ
y tế dự phòng
|
1
|
Trung tâm Y tế dự
phòng
|
2
|
Trung tâm Phòng,
chống sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng
|
3
|
Trung tâm Phòng,
chống HIV/AIDS
|
II
|
Lĩnh vực chuyên
ngành
|
1
|
Trung tâm Truyền
thông - Giáo dục sức khoẻ
|
2
|
Trung tâm Kiểm
nghiệm
|
3
|
Trung tâm Phòng,
chống bệnh xã hội
|
4
|
Trung tâm Chăm sóc
sức khoẻ sinh sản
|
5
|
Trung tâm Giám định
y khoa
|
6
|
Trung tâm Pháp y
|
7
|
Trung tâm Vận
chuyển cấp cứu (thành lập mới)
|
III
|
Trung tâm y tế
huyện, thành phố
|
1
|
Trung tâm Y tế
huyện Mai Sơn
|
2
|
Trung tâm Y tế
huyện Mộc Châu
|
3
|
Trung tâm Y tế
huyện Mường La
|
4
|
Trung tâm Y tế
huyện Yên Châu
|
5
|
Trung tâm Y tế
huyện Thuận Châu
|
6
|
Trung tâm Y tế
huyện Bắc Yên
|
7
|
Trung tâm Y tế
huyện Phù Yên
|
8
|
Trung tâm Y tế
huyện Quỳnh Nhai
|
9
|
Trung tâm Y tế
huyện Sông Mã
|
10
|
Trung tâm Y tế
huyện Sốp Cộp
|
11
|
Trung tâm Y tế
thành phố Sơn La
|