Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 5 ban hành

Số hiệu 08/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/05/2007
Ngày có hiệu lực 21/05/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Dương Đình Hân
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 08/2007/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 11 tháng 5 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, QUY ĐỊNH KHUNG MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 5 NĂM 2007

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/ 2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/ NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư­ số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư­ số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư­ số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ư­ơng;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Xét Tờ trình số 09/TT-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Báo cáo thẩm tra số 14/BC-BKT&NS ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Sửa đổi, bổ sung, quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:

PHẦN I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 112/2003/NQ-HĐND NGÀY 20/8/2003 CỦA HĐND TỈNH KHOÁ VI KỲ HỌP THỨ 9 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2006/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2006 CỦA HĐND TỈNH KHOÁ VII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 4/2006

I. PHÍ XÂY DỰNG.

1. Mức thu:

a) Đối với công trình xây dựng là nhà ở:

- Nhà 1 tầng mái dốc (lợp ngói, tôn, phibrô xi măng): 4.000 đồng/m2 xây dựng.

- Nhà 1 tầng mái bằng: 5.000 đồng/m2 xây dựng.

- Nhà 2 tầng mái bằng hoặc mái dốc (có hoặc không có chống nóng): 6.000 đồng/m2 xây dựng.

- Nhà 3 tầng mái bằng (có hoặc không có chống nóng): 8.000 đồng/m2 xây dựng.

- Nhà 4 tầng mái bằng (có hoặc không có chống nóng): 10.000 đồng/m2 xây dựng.

- Nhà 5 tầng trở lên (có hoặc không có chống nóng): 13.000 đồng/m2 xây dựng.

b) Đối với công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh:

- Nhóm A: 0,3% chi phí xây dựng công trình trừ phần thiết bị.

- Nhóm B: 0,6% chi phí xây dựng công trình trừ phần thiết bị.

- Nhóm C: 1% chi phí xây dựng công trình trừ phần thiết bị.

2. Đối tượng nộp: Chủ hộ, chủ đầu tư các công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh ở khu vực Thị xã, Thị trấn và Trung tâm các huyện.

3. Đơn vị trực tiếp thu: UBND cấp huyện.

4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.

II. PHÍ ĐẤU GIÁ.

1. Mức thu: Theo phụ biểu đính kèm Nghị quyết này, đ­ược áp dụng thống nhất cho cả phí thuộc ngân sách nhà n­ước và phí không thuộc ngân sách nhà n­ước. Trường hợp phí không thuộc ngân sách nhà nước thì mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định và các văn bản h­ướng dẫn thi hành.

2. Đối tượng nộp:

- Người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật);

- Ngư­ời tham gia đấu giá tài sản.

[...]