HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2020/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
17 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI
DUNG CHI VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH
THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng
7 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số nội dung chi và mức chi
từ ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm
tra số 10/BCTT-KTNS ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định một số nội dung chi và mức chi từ ngân sách nhà
nước để thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định tại Quyết định số 844/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Ủy ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo
cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
“HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1.
Nghị quyết này quy định một số nội dung chi và mức chi từ ngân sách nhà nước để
thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025” (sau đây gọi là Đề án 844) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Những nội dung
không được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý
tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
quốc gia đến năm 2025” và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức, cá
nhân tham gia quản lý, thực hiện Đề án 844.
2. Các tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ quy định tại Mục II Điều 1 Quyết định số
844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
844, cụ thể:
a) Cá nhân, nhóm cá
nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng
nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
b) Tổ chức cung
cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:
- Người đứng đầu có
ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát
triển doanh nghiệp;
- Tổ chức có ít nhất
01 năm hoạt động, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam;
- Có quy trình hỗ
trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ
chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách
nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được bố trí
trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện hỗ trợ các nhiệm vụ của Đề án 844 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Nguồn vốn của Quỹ
phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh để tài trợ, hỗ trợ các nhiệm vụ của
Đề án 844 trên địa bàn tỉnh Bình Định thuộc nhiệm vụ, mức hỗ trợ theo quy định
của Điều lệ và quy chế tài chính của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của
tỉnh.
Chương
II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
Điều 4. Nội dung chi và mức chi
1. Hỗ trợ kinh
phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển
trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông để tổ chức sự kiện
ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Mức hỗ trợ tối đa không quá 10.000.000
đồng/1 đơn vị tham gia và không quá 3 lần/năm.
2. Hỗ trợ kinh
phí thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi
nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
a) Đối với chuyên
gia trong nước: Mức chi thuê chuyên gia tối đa không quá 15.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp
cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở
lên) thì mức chi thuê chuyên gia tối đa không quá 40.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo.
b) Đối với chuyên
gia nước ngoài: Tổng dự toán kinh phí
thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước ngoài không quá 50% tổng dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ, nhưng tối đa không quá
50.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
3. Hỗ trợ 30%
kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức
thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi
nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá
300.000.000 đồng/dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Hỗ trợ kinh
phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ: Tối đa không quá 50.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
5. Hỗ trợ 50%
kinh phí xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ
khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển
hình khởi nghiệp thành công trên địa bàn tỉnh theo nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000.000 đồng/chương trình.
6. Hỗ trợ kinh
phí thuê chuyên gia trong nước kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi
nghiệp, kết nối với các chuyên gia khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới:
tối đa không quá 10.000.000
đồng/chuyên gia/chương trình.
7. Hỗ trợ kinh
phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi
nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ,
sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu
tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ): Mức kinh phí hỗ trợ tối
đa không quá 50.000.000 đồng/doanh nghiệp./.