HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
09/2020/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
02 tháng 11 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG
TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014 và Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 7 năm 2017;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng
7 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 6325/TTr-UBND ngày 29 tháng 10
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội
dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam, giai đoạn 2021– 2025; Báo cáo thẩm tra số 102/BC-HĐND ngày 30 tháng
10 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 – 2025 để
thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18
tháng 5 năm 2016 (gọi tắt là Đề án 844).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hợp tác xã có dự án khởi
nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có khả
năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình
kinh doanh mới được công nhận dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước; tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng,
phương thức hỗ trợ
1. Nguyên tắc áp dụng:
a) Ngoài các nội dung, mức chi quy định tại Nghị
quyết này, các nội dung hỗ trợ khác, thực hiện theo quy định hiện hành của pháp
luật và các văn bản của Trung ương, tỉnh quy định.
b) Trong cùng một thời điểm, nếu có nhiều chính
sách quy định cùng một nội dung hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, thì áp dụng mức hỗ
trợ cao nhất.
c) Trong trường hợp một tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiều nội dung chi khác nhau thì được áp dụng các chế độ hỗ trợ theo từng nội
dung chi (nếu đảm bảo các điều kiện).
2. Phương thức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ trước đầu tư các nội dung quy định tại
Nghị quyết này (trừ các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều này).
b) Hỗ trợ sau đầu tư các nội
dung quy định tại khoản 2 Điều 4, Điều 6 và khoản 1 Điều 7 của Nghị quyết này.
Điều 4. Nội dung và mức chi tổ
chức sự kiện Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn và tham gia sự
kiện khởi nghiệp vùng, quốc gia, quốc tế; cuộc thi/hội thi khởi nghiệp sáng tạo
1. Tổ chức sự kiện Ngày hội khởi nghiệp sáng tạo
trên địa bàn tỉnh.
a) Thuê địa điểm tổ chức sự kiện, chi thông tin
tuyên truyền sự kiện và chi phí hoạt động chung của Ban Tổ chức sự kiện (trang
trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên
quan): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước trong phạm vi nguồn kinh phí của địa phương đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng, vận chuyển, thiết
kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ tối đa 8.000.000
đồng/1 đơn vị tham gia.
2. Hỗ trợ xây dựng gian hàng khởi nghiệp sáng tạo
tiêu biểu Quảng Nam tại các trung tâm thương mại lớn, siêu thị, cửa hàng trong
cả nước.
a) Tiêu chí hỗ trợ: Mỗi gian hàng có tối thiểu 20 dự
án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh.
b) Mức hỗ trợ: 50.000.000 đồng/gian hàng/năm.
c) Thời gian hỗ trợ: 02 năm.
d) Quy mô thực hiện giai đoạn 2021-2025: Hỗ trợ tối
đa không quá 10 gian hàng.
3. Hỗ trợ tham gia sự kiện Ngày hội khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo tại các địa phương khác, vùng, quốc gia và quốc tế.
a) Tổ chức đoàn tham gia sự kiện, chi thông tin
tuyên truyền về sự kiện: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định
mức chi tiêu ngân sách nhà nước đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
b) Tham gia sự kiện tổ chức trong nước: Tối đa 20
triệu đồng/ý tưởng, dự án khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp.
c) Tham gia sự kiện tổ chức trong khu vực Đông Nam
Á: Tối đa 50 triệu đồng/ý tưởng, dự án khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp.
d) Tham gia sự kiện tổ chức ở các quốc gia khác: Hỗ
trợ theo thực tế tham gia trong Đoàn của Việt Nam do các cơ quan Trung ương
thành lập.
đ) Quy mô thực hiện giai đoạn 2021-2025: Hỗ trợ tối
đa 50 lượt ý tưởng, dự án khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp tham gia.
4. Khuyến khích ý tưởng, dự án khởi nghiệp sáng tạo
tỉnh đạt giải cấp quốc tế, quốc gia, cấp vùng (Nam Trung bộ - Tây Nguyên, Duyên
hải miền Trung và Tây Nguyên) về khởi nghiệp sáng tạo: Mức hỗ trợ tối đa bằng mức
quy định tại phụ lục II khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 21
tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức khuyến khích đối với tập
thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh đạt thành tích cao tại các cuộc thi, kỳ thi, hội
thi (gọi chung là cuộc thi) thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc.
5. Hỗ trợ đánh giá công nhận dự án khởi nghiệp sáng
tạo cấp tỉnh.
a) Mức chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá và
hoàn thiện dự án khởi nghiệp tham gia xét công nhận cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/dự
án khởi nghiệp; cấp huyện, ngành: 500.000 đồng/dự án khởi nghiệp.
b) Mức chi Hội đồng đánh giá công nhận dự án khởi
nghiệp cấp tỉnh: Chủ tịch: 700.000 đồng/lần họp/05 ý tưởng, dự án khởi nghiệp.
Phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên: 400.000 đồng/lần
họp/05 ý tưởng, dự án khởi nghiệp.
Đại biểu mời: 200.000 đồng/lần họp/05 ý tưởng, dự
án khởi nghiệp (không quá 05 đại biểu liên quan trực tiếp/lần họp/05 ý tưởng, dự
án khởi nghiệp).
6. Hỗ trợ tổ chức Hội thi/Cuộc thi khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
a) Mức chi giải thưởng, hội đồng giám khảo, Ban Tổ
chức, Ban Thư ký cấp tỉnh: Thực hiện quy định tại Điều 3 Nghị quyết
04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi
đồng do tỉnh tổ chức.
b) Trong trường hợp có các nguồn kinh phí hợp pháp
khác (không phải nguồn ngân sách nhà nước) từ các tổ chức, cá nhân ở trong nước
và nước ngoài để tổ chức cuộc thi/hội thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc
các ngành, lĩnh vực, địa phương, đơn vị cơ sở: Nội dung, mức chi và thời hạn tổ
chức cuộc thi xét tặng giải thưởng thực hiện theo quy chế xét tặng giải thưởng
cụ thể của các tổ chức, cá nhân tài trợ sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền đồng
ý cho tổ chức, cá nhân đó tổ chức xét tặng giải thưởng theo quy định của pháp
luật: Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí tổ chức Cuộc thi/Hội thi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 5. Nội dung và mức chi để
phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
1. Hỗ trợ kinh phí mua bản quyền chương trình đào tạo,
huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được
nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một số cơ sở giáo dục,
cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh: Thực hiện theo các quy định hiện
hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước. Trong đó:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách
nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực
hiện.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 70% tổng dự
toán kinh phí thực hiện (nhưng không quá 70 triệu đồng/năm). Số lượng hỗ trợ
không quá 5 đơn vị/năm.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước
hỗ trợ tối đa không quá 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện (nhưng không quá 50
triệu đồng/năm). Số lượng hỗ trợ không quá 5 đơn vị/năm.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia trong nước, quốc
tế triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện
viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo
và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
a) Đối với chuyên gia trong nước: Mức chi thuê
chuyên gia theo hợp đồng khoán việc, nhưng không quá 15.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo. Trong trường hợp cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo
chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở lên), mức chi thuê chuyên gia không quá
40.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo. Thuê không quá 03 chuyên gia/khóa đào
tạo.
b) Đối với chuyên gia nước ngoài: Mức chi thuê
chuyên gia theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung
chi thuê chuyên gia tối đa không quá 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ, nhưng không quá 100.000.000 đồng/năm. Thuê không quá 02 chuyên gia/khóa đào
tạo.
c) Yêu cầu về trình độ, năng lực của chuyên gia thực
hiện theo quy định Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 6. Nội dung và mức chi để
phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo
1. Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất
kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp
thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo:
a) Đối tượng thuộc phạm vi hỗ trợ: Đáp ứng các điều
kiện quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ về cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy
kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp,
doanh nghiệp đổi mới sáng tạo.
b) Đối tượng được hỗ trợ phải lập và quản lý dự án
nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành.
c) Mức hỗ trợ tối đa không quá 800.000.000 đồng/dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Quy mô thực hiện giai đoạn 2021-2025: Số lượng
không quá 05 cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết
bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập
cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cơ sở và đầu mối ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Nội dung các hoạt động tư vấn
được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. Mức hỗ trợ: Tối đa
không quá 80.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
Điều 7. Nội dung và mức chi đối
với hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ xây dựng chương trình truyền thông, tuyên
truyền, quảng bá điển hình khởi nghiệp thành công của tỉnh theo nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
a) Đối tượng hỗ trợ: Dự án khởi nghiệp tiêu biểu tỉnh/Chương
trình.
b) Mức hỗ trợ tối đa 50% kinh phí/chương trình;
nhưng không quá 10.000.000 đồng/chương trình.
c) Quy mô thực hiện: 100 điển hình khởi nghiệp
thành công.
2. Hỗ trợ đối với hoạt động truyền thông và phổ biến
tuyên truyền theo các quy định như sau:
a) Cổng thông tin khởi nghiệp sáng tạo Quảng Nam và
các chuyên mục khởi nghiệp trên cơ quan báo chí tỉnh: Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về
chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
b) Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới
dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu,
bảng điện tử): Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm
điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác.
c) Các nội dung chi khác (chi phí in, xuất bản phẩm
về khởi nghiệp sáng tạo, chi truyền thông trên mạng xã hội): Thực hiện theo quy
định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả.
Điều 8. Nội dung và mức chi đối
với hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp
1. Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị để kết nối các
mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm ở trong nước thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; ở nước ngoài thực hiện theo Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức đàm phán
và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh. Trong đó:
a) Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% kinh phí tổ chức hội nghị theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, giao nhiệm vụ.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 70% tổng dự
toán kinh phí tổ chức hội nghị theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, giao nhiệm vụ.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước
hỗ trợ tối đa không quá 50% kinh phí tổ chức hội nghị theo chương trình, kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
2. Kinh phí tổ chức các hội thảo, diễn đàn kết nối
khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh được các cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định
hiện hành.
Điều 9. Nội dung và mức chi hỗ
trợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ một phần kinh phí cho doanh nghiệp khởi
nghiệp, hợp tác xã, cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo sử dụng các dịch vụ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo; sử dụng không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh
phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ. Trong đó, ưu
tiên hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo có thành tích xuất sắc, đạt thứ hạng cao tại cuộc thi khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo trong các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, vùng,
quốc gia hoặc quốc tế.
a) Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại điểm
b khoản 4 Điều 3 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt
động Khoa học và Công nghệ.
c) Thời gian hỗ trợ: Tối đa không quá 01 năm/doanh
nghiệp, hợp tác xã, cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
d) Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: Tối đa không
quá 05 doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo/năm.
2. Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, dịch vụ; khai
thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá
và thương mại kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí
tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thiết kế xây dựng mẫu mã sản phẩm).
a) Mức kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 30.000.000
đồng/doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Hỗ trợ tối
đa 03 nội dung trên).
b) Quy mô thực hiện: Không quá 100 doanh nghiệp, hợp
tác xã, cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Điều 10. Nội dung và mức chi
phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Đề án 844
1. Chi điều tra, khảo sát, thống kê, đánh giá, xây
dựng cơ sở dữ liệu về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc
điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh.
2. Chi đoàn ra: Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 102/2012/TT- BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài
do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
3. Trong trường hợp có người
lao động giúp việc phục vụ Ban Điều hành Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh
(không phải là công chức, viên chức làm công tác chuyên trách và kiêm nhiệm) được
sự đồng ý của cấp có thẩm quyền: Hỗ trợ tối đa không quá 02 lao động giúp việc,
mức kinh phí bồi dưỡng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/tháng.
4. Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động
chung của Đề án xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh:
Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách
nhà nước.
Điều 11. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc
ngân sách địa phương được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm.
2. Kinh phí tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
3. Tổng dự toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ thực
hiện giai đoạn 2021-2025 là 23.540 triệu đồng. Phân kỳ thực hiện từng năm như
sau:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
4.628
|
4.728
|
4.728
|
4.728
|
4.728
|
23.540
|
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết. Phân giao trách nhiệm cụ thể cho một cơ quan chuyên môn của tỉnh chủ
trì, triển khai thực hiện đề án, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các nội dung, nhiệm
vụ chi và nguồn kinh phí bố trí thực hiện hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, tuân thủ đúng quy định pháp luật
hiện hành.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 11 năm 2020.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam khóa IX, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 02 tháng 11 năm 2020./.
Nơi nhận1:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Tài chính;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH tỉnh Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH (Thủy).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
1 Gửi qua trục văn bản liên thông.