HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2020/NQ-HĐND
|
Hậu
Giang, ngày 07 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ
TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC
ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính
thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025”;
Xét Tờ trình số 1181/TTr-UBND
ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết
quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” quy định tại Quyết định số
844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” (sau đây gọi
chung là Đề án 844) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện Đề án 844 và các tổ chức,
cá nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ quy định tại Mục II Điều 1
Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Nội dung và mức chi để tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
2. Nội dung và
mức chi để phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
3. Nội dung và
mức chi để phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo.
4. Nội dung và
mức chi đối với hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
5. Nội dung và
mức chi đối với hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp.
6. Nội dung và
mức chi hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
7. Nội dung và
mức chi phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Đề án.
8. Ngoài những
mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025” quy định tại Điều 2 Nghị quyết này, những mức chi khác thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
quốc gia đến năm 2025” và các
văn bản hiện hành của Trung ương, địa phương theo đúng quy định. Trường hợp các
văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực
hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
(Đính kèm Phụ lục chi tiết)
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân
sách nhà nước chi đầu tư phát triển khoa học công nghệ;
2. Nguồn ngân
sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ;
3. Nguồn vốn của
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
4. Nguồn kinh
phí hợp pháp khác theo phân cấp ngân sách.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định
pháp luật.
2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá
trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày
07 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Tạo
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh
Hậu Giang)
1. Nội dung và mức chi để tổ chức sự kiện ngày hội khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
-
Thuê địa điểm tổ chức sự kiện, chi thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí
hoạt động chung của Ban Tổ chức sự kiện (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc,
in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan): mức chi thực hiện theo các quy định
hiện hành của tỉnh, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ
kinh phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển
trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: mức hỗ
trợ tối đa không quá 8.000.000 đồng/01 đơn vị tham gia.
- Chi
tiếp các đoàn và khách mời quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc
tế trong thời gian tổ chức sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt: mức chi thực hiện theo các quy định hiện hành của địa phương về
chế độ công tác phí, chế độ hội nghị và chế độ tiếp khách.
- Tổ
chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực, tại các địa
phương, đơn vị cơ sở: mức chi áp dụng quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTC
ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính
cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng.
2. Nội dung và mức chi để
phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
- Hỗ trợ kinh phí mua bản quyền chương trình đào
tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được
nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một số cơ sở giáo dục,
cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh: mức chi thực hiện theo các quy định
hiện hành, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách
nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực
hiện;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên: ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí trên cơ sở
khả năng thu của đơn vị (tối đa không quá 70% tổng dự toán kinh phí thực hiện);
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: ngân sách nhà nước
hỗ trợ tối đa không quá 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
- Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia trong nước, quốc
tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn
luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở
ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh.
+
Đối với chuyên gia trong nước: mức chi tối đa không quá 12.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo. Trong trường hợp cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo
chuyên sâu dài ngày (từ 30 ngày trở lên) mức chi thuê chuyên gia tối đa không
quá 32.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo;
+ Đối với chuyên gia nước ngoài: đơn vị được
giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình đào tạo căn cứ nội dung yêu cầu công việc
thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ
kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia để
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng và mức kinh phí thuê chuyên
gia theo hợp đồng khoán việc.
Mức chi trả cho chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình đào tạo quyết định sau khi đã thỏa
thuận với chuyên gia theo hợp đồng và trong phạm vi dự toán được phê duyệt. Mức
chi tối đa không quá 40% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
3. Nội dung và mức chi để
phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
- Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất
kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp
thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo: mức
kinh phí hỗ trợ không quá 24% tổng mức kinh phí thực hiện của dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành
lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: mức kinh phí hỗ
trợ không quá 64.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
4. Nội dung và mức chi đối
với hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ kinh phí xây dựng chương trình truyền
thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp
và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công của Việt Nam theo
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt: mức hỗ trợ tối đa 40% tổng mức kinh
phí thực hiện.
5. Nội dung và mức chi đối với
hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp
- Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo để
kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm ở trong
nước, với khu vực và thế giới: mức chi thực hiện theo các quy định hiện hành về
chế độ công tác phí, chế độ hội nghị và chế độ tiếp khách.
+ Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: ngân sách ngân sách hỗ
trợ 100% kinh phí thực hiện;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên: ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí trên cơ sở
khả năng thu của đơn vị (tối đa không quá 70% tổng dự toán kinh phí thực hiện
theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ);
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: ngân sách nhà nước
hỗ trợ tối đa không quá 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện theo chương trình,
kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
- Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia kết nối các mạng
lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên gia khởi nghiệp
trong khu vực và trên thế giới.
+ Đối
với chuyên gia trong nước: Mức chi tối đa không quá 8.000.000 đồng/chuyên
gia/chương trình;
+ Đối với chuyên gia nước ngoài: đơn vị được
giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình kết nối căn cứ nội dung yêu cầu công việc
thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ
kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia để
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng và mức kinh phí thuê chuyên
gia theo hợp đồng khoán việc.
Mức chi trả cho chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình kết nối quyết định sau khi đã thỏa
thuận với chuyên gia theo hợp đồng và trong phạm vi dự toán được phê duyệt. Mức
chi hỗ trợ tối đa không quá 40% kinh phí thực hiện hợp đồng.
6. Nội dung và mức chi hỗ trợ
đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Hỗ trợ một phần kinh phí cho doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp: mức hỗ trợ thực hiện
theo quy định hiện hành về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách.
+ Thời gian hỗ trợ: không quá 01 năm/doanh nghiệp;
+ Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: không quá
10 doanh nghiệp/năm.
- Hỗ trợ kinh phí sử dụng các dịch vụ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản
phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính;
đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản
trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
tài sản trí tuệ): mức kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 64.000.000 đồng/doanh
nghiệp.
- Hỗ trợ cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ
trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ
cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: mức hỗ trợ tối đa 50% kinh phí
thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh về định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách.
Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: không quá 10
doanh nghiệp/năm.
- Hỗ trợ kinh phí để doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn tại một số tổ chức
thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài (được cử 01 người/doanh nghiệp đi tham
gia các khóa huấn luyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt): mức hỗ trợ tối đa
40% tổng mức kinh phí.
Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: không quá 02
doanh nghiệp/năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Nội dung và mức chi phục
vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Đề án
- Chi thông tin, tuyên truyền về hoạt động của Đề
án và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án: mức chi thực hiện theo các quy định
hiện hành của tỉnh, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các
nhiệm vụ của Đề án; kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ của Đề án; chi
cho các nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách để thúc đẩy
môi trường đổi mới sáng tạo: mức hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh
về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách.
- Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động
chung của Đề án: mức chi thực hiện theo các quy định hiện hành của tỉnh, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt./.