HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2020/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM NÔNG NGHIỆP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Xét Tờ trình
số 70/TTr-UBND
ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị
quyết quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản (sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các bên tham gia liên kết, gồm:
- Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông
dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
- Cá nhân, người được ủy
quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi
chung là cá nhân).
- Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
- Doanh nghiệp.
b) Các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan trong thực hiện Nghị quyết này.
Điều
2. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
1. Hỗ
trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
Chủ trì liên kết được ngân
sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá
300 triệu đồng, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án
liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
2. Hỗ trợ hạ tầng phục
vụ liên kết
Dự án liên kết được ngân
sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công
trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ
sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức
hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng.
3. Hỗ trợ khuyến nông,
đào tạo, tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (không bao gồm chi
phí đăng ký sở hữu trí tuệ)
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình
khuyến nông:
- Hỗ trợ 50% chi phí về
giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình trình diễn.
- Hỗ trợ 40% tổng kinh
phí thực hiện mô hình ứng dụng công nghệ cao.
- Hỗ trợ 100% kinh phí
thực hiện mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nhưng không quá
100 triệu đồng/mô hình.
- Hỗ trợ 100% chi phí chứng
nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây
dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô hình).
b) Đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn:
Các bên tham gia liên kết
được hỗ trợ đào tạo nghề theo Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12
năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông
thôn và các đối tượng chính sách xã hội và các quy định khác có liên quan.
c) Tập huấn kỹ thuật, nâng
cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý
chuỗi và phát triển thị trường:
Hỗ trợ 100% kinh phí cho
doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức lớp đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân
sản xuất nông sản theo hợp đồng liên kết hoặc dự án liên kết và người tham dự tập huấn, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường,
thù lao giảng viên (nếu có) nhưng không quá 40 triệu đồng/lớp.
d) Hỗ trợ giống, vật tư,
bao bì, nhãn mác sản phẩm (không bao gồm chi phí đăng ký sở hữu trí tuệ):
Hỗ trợ 50% chi phí về giống,
vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm nhưng không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản
xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã.
đ) Hỗ trợ 40% chi phí chuyển
giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý
chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
Điều 3.
Kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Trung
ương hỗ trợ thực hiện thông qua các chương trình, dự án thuộc Chương trình
mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Chương trình mục tiêu tái cơ
cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân
cư. Chương trình, dự án về khuyến nông. Chương trình đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp
tác xã, Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
2. Nguồn ngân sách địa
phương bố trí, lồng ghép các chương trình, dự án
để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo quy định tại Nghị quyết này.
3. Khuyến
khích các nguồn vốn hỗ trợ
hợp pháp khác để thúc đẩy liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Trách
nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban
nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2020.
2. Ngoài những
quy định nêu trong Nghị quyết, các nội dung khác thực hiện theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Trường hợp các
văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ mười bảy thông
qua ngày 10 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- UBTWMTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT. Công báo, Chi cục VT-LT thành phố;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT,HĐ,250.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hiểu
|