HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2020/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP, ngày 05
tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn
cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến
nông;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
360/TTr-UBND ngày 04/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Giang Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Thị Hương Thành
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, hình thức liên kết, nguyên tắc, điều kiện,trình
tự thủ tục và phương thức hỗ trợ
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định về
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản và lâm nghiệp (sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025 (áp dụng với các sản
phẩm nằm trong danh mục ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu
tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
được UBND tỉnh ban hành).
b) Các nội dung khác không quy
định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
(sau đây gọi là Nghị định số 98/2018/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều
2 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
3. Hình thức liên kết
Thực hiện theo quy định tại Điều
4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đối với nội dung có nhiều
chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau của Trung ương và của tỉnh
thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
b) Các nguyên tắc khác theo Điều
10 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
5. Điều kiện hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều
11 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP; đồng thời đảm bảo điều kiện tối thiểu về quy mô của
chuỗi liên kết (dự án hoặc kế hoạch liên kết) đối với từng ngành hàng, sản phẩm:
a) Đối với ngành hàng, sản phẩm
cây ăn quả.
Vải: Quy mô tối thiểu 70 ha/vụ/chuỗi.
Nhãn: Quy mô tối thiểu 20 ha/vụ/chuỗi.
Cam, bưởi, na, ổi: Quy mô tối
thiểu 15 ha/từng loại cây trồng/vụ/chuỗi.
b) Đối với ngành hàng, sản phẩm chăn nuôi.
Lợn: Quy mô tối thiểu 1.000 con/chu kỳ/chuỗi.
Gia cầm: Quy mô tối thiểu
20.000 con/chu kỳ/chuỗi.
Ong mật: Quy mô tối thiểu 500
thùng/chuỗi.
Dê: Quy mô tối
thiểu 300 con/chuỗi.
c) Đối với ngành hàng, sản phẩm rau chế biến,
rau an toàn và nấm.
Rau chế biến: Quy mô tối thiểu
30 ha/vụ/chuỗi.
Rau an toàn: Quy mô tối thiểu
10 ha/vụ/chuỗi.
Nấm: Quy mô nhà xưởng, nhà
nuôi trồng tối thiểu 3.000 m2 trở lên; nguyên liệu từ 300 tấn/năm/chuỗi.
d) Đối với ngành hàng, sản phẩm cây lương thực (lúa, gạo): Quy mô tối thiểu 50 ha/vụ/chuỗi.
đ) Đối với ngành hàng, sản phẩm thủy sản
và các sản phẩm chế biến từ thủy sản (Cá thịt):
Quy mô tối thiểu 10 ha/chuỗi.
e) Đối với ngành hàng, sản phẩm cây công
nghiệp:
Cây lạc: Quy mô tối thiểu 10 ha/chuỗi;
Cây chè: Quy mô tối thiểu 30 ha/chuỗi.
f) Đối với ngành hàng, sản phẩm cây hoa các loại: Quy mô tối thiểu 03 ha/vụ/chuỗi.
g) Đối với ngành sản xuất, chế biến lâm sản: Quy mô công suất thiết
kế tối thiểu từ 100.000 m3 sản phẩm/năm/chuỗi.
h) Đối với ngành hàng, sản phẩm cây dược
liệu (Ba kích, cúc hoa vàng, địa liền, diệp hạ
châu, đinh lăng, hoài sơn, kim tiền thảo, sâm, nghệ): Quy mô tối thiểu 05 ha/loại
dược liệu/chuỗi.
6. Trình tự thủ tục hỗ trợ
liên kết
Thực hiện theo quy định tại Điều
12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
7. Phương
thức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 01
(một) lần sau khi có văn bản nghiệm thu.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 2.
Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
Chủ trì liên kết được ngân sách
Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, nhưng không quá 200 triệu
đồng, bao gồm: tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết,
phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
Điều 3. Hỗ
trợ hạ tầng phục vụ liên kết
Dự án liên kết được ngân sách
nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc, trang thiết bị; xây dựng các công trình
hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất,
sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng kinh phí hỗ
trợ không quá 5.000 triệu đồng/dự án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Hỗ
trợ giống, vật tư tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản
phẩm thông qua dịch vụ tập trung của hợp tác xã hoặc chủ trì liên kết
Hỗ trợ 50% chi phí mua giống
và các vật tư thiết yếu (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi,
vắc xin, chế phẩm sinh học) nhưng không quá 1.000 triệu đồng/dự án hoặc kế
hoạch liên kết.
Điều 5. Hỗ
trợ bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất,
khai thác sản phẩm thông qua dịch vụ tập trung của hợp tác xã hoặc của chủ trì
liên kết
1. Hỗ trợ 50% chi phí thiết kế
và sản xuất bao bì, nhãn mác sản phẩm, nhưng không quá 200 triệu đồng/sản phẩm
(đối với hỗ trợ lần đầu); Hỗ trợ 25% chi phí nâng cấp mẫu mã bao bì, nhãn mác
và sản xuất bao bì, nhãn mác sản phẩm, nhưng không quá 100 triệu đồng/sản phẩm
(đối với hỗ trợ lần 2).
2. Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng
nhãn hiệu, nhưng không quá 20 triệu đồng/nhãn hiệu.
3. Hỗ trợ 50% chi phí tem truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, nhưng không quá 20 triệu đồng/sản phẩm.
Điều 6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới
Hỗ trợ 40%
chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật
và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. Tổng mức hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/dự
án hoặc kế hoạch liên kết.
Điều 7.
Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ
Nguồn vốn Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; các chương trình, dự án và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác./.