HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/NQ-HĐND
|
Thái
Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM
2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ
GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND
ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt bổ sung
danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2023; Báo cáo thẩm tra số
09/BC-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê duyệt bổ sung 16 dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2023; diện tích đất cần
thu hồi là 232,40ha (có Danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật, trong đó chỉ đạo:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan:
a) Chịu trách nhiệm về: Sự cần
thiết, tính chính xác của hồ sơ, căn cứ pháp lý, đảm bảo các dự án đủ điều kiện
trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Rà soát đảm bảo: Chính xác
tên dự án, địa điểm, diện tích; đúng quy hoạch; đúng mục đích sử dụng đất; đúng
thẩm quyền và quy trình theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức thực hiện;
c) Tổ chức thực hiện, quản lý,
sử dụng các diện tích đất đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Các sở, ban, ngành và địa
phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; tăng
cường kiểm tra, kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm theo quy định của
pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân triển khai xây dựng công trình, dự án
khi chưa có đủ thủ tục theo quy định.
3. Khi quy hoạch tỉnh Thái Bình
thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
tiến hành rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đúng
quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVII, Kỳ họp giải quyết công việc phát sinh đột xuất
thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|
DANH MỤC
BỔ SUNG DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Bình)
STT
|
Tên dự án
|
Mã loại đất
|
Địa điểm thực hiện
|
Diện tích đất sử dụng (m2)
|
Căn cứ pháp lý
|
Xứ đồng, thôn, xóm, tổ dân phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Huyện, thành phố
|
Tổng diện tích
|
Trong đó lấy từ loại đất
|
Trồng lúa
|
Đất ở
|
Đất khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(12)
|
I
|
Đất giao thông
|
DGT
|
|
|
|
900.814
|
739.629
|
24.382
|
136.803
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành, đoạn từ thành phố Thái Bình đến Quốc lộ
37B (thay thế dự án tại STT 27 Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của
HĐND tỉnh)
|
DGT
|
|
Vũ Chính
|
Thành phố
|
93.870
|
81.669
|
199
|
12.002
|
Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày
29/4/2022 của HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành, đoạn từ thành phố Thái Bình đến Quốc
lộ 37B
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành, đoạn từ thành phố Thái Bình đến Quốc
lộ 37B (thay thế dự án tại STT 100 Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của
HĐND tỉnh)
|
DGT
|
|
Vũ Trung, Vũ Thắng, Vũ Hòa, Vũ Công, Quang Minh, Minh Quang, Nam Bình
|
Kiến Xương
|
709.624
|
597.960
|
9.353
|
102.311
|
Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày
29/4/2022 của HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành, đoạn từ thành phố Thái Bình đến Quốc
lộ 37B
|
3
|
Đường Lê Quý Đôn kéo dài phía
Nam (trong đó: thu hồi Vũ Chính: 66.139m2; Vũ Lạc: 8.368 m2; Vũ Ninh - Kiến
Xương: 6.193 m2)
|
DGT
|
|
Vũ Chính, Vũ Lạc và Vũ Ninh
|
Thành phố, Kiến Xương
|
80.700
|
60.000
|
10.900
|
9.800
|
Quyết định số 5906/QĐ-UBND
ngày 19/12/2022 của UBND thành phố Thái Bình về việc giao kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2023 (đoạn qua khu đất Vinacomin cũ đã đấu giá)
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường Lê
Quý Đôn (đoạn từ đường Trần Thái Tông đến đường Trần Thủ Độ)
|
DGT
|
|
Tiền Phong
|
Thành phố
|
40
|
|
40
|
|
Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án cải tạo đường Lê
Quý Đôn, đoạn từ đường Trần Thái Tông đến đường Trần Thủ Độ, thành phố Thái
Bình
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường ĐT.454 (đường 223) đoạn từ TP. Thái Bình đến cầu Sa Cao-phần mở rộng
nút giao với đường vành đai (bổ sung diện tích đã phê duyệt tại STT 33 Nghị
quyết số 63/NQ-HĐND ngày 09/12/2022)
|
DGT
|
|
Vũ Chính
|
Thành phố
|
4.580
|
|
890
|
3.690
|
Quyết định số 3709/QĐ-UBND
ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
từ thành phố Thái Bình qua cầu Tịnh Xuyên đến huyện Hưng Hà
|
DGT
|
|
Hồng Minh, Minh Hòa, Văn Lang, Minh Khai, TT. Hưng Hà
|
Hưng Hà
|
12.000
|
|
3.000
|
9.000
|
Quyết định số 1674/QĐ-UBND
ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng
công trình: Tuyến đường từ thành phố Thái Bình qua cầu Tịnh Xuyên đến huyện
Hưng Hà.
|
II
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
|
|
|
1.100.000
|
|
|
1.100.000
|
|
7
|
Dự án sân golf cồn Vành(thay thế
dự án tại STT 1013 Nghị quyết 63/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh)
|
DTT
|
Cồn Vành
|
Nam Phú
|
Tiền Hải
|
1.100.000
|
|
|
1.100.000
|
Thông báo số 02/TB-VP ngày
07/02/2023 của Văn phòng UBND tỉnh
|
III
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
228.471
|
151.882
|
950
|
75.639
|
|
8
|
Quy hoạch Khu dân cư, Khu nhà
ở xã hội xã Phú Xuân - Công ty Đam San
|
ODT
|
|
Phú Xuân
|
Thành phố
|
51
|
|
51
|
|
Vốn nhà đầu tư
|
9
|
Quy hoạch Khu nhà ở thương mại
và dịch vụ tại xã Phú Xuân
|
ODT
|
Phú Lạc, Đại Lai 2
|
Phú Xuân
|
Thành phố
|
111.104
|
37.000
|
|
74.104
|
Đầu thầu dự án có sử dụng đất
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
khu dân cư khu nhà máy kéo cũ (khu dịch vụ cơ khí nông nghiệp) - hạng mục
giao thông đoạn từ đầu đường phố Tiểu Hoàng kéo dài đến phố Lương Văn Sảng
|
ODT
|
Phố Tiểu Hoàng, tổ dân phố số 3
|
TT Tiền Hải
|
Tiền Hải
|
500
|
|
500
|
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
|
11
|
Quy hoạch khu dân cư mới
Trung Nghĩa xã Đông Hòa
|
ODT
|
|
Đông Hòa
|
Thành phố
|
116.816
|
114.882
|
399
|
1.535
|
Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày
27/5/2022 của UBND thành phố Thái Bình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án
|
IV
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
72.000
|
50.000
|
|
22.000
|
|
12
|
Khu dân cư Phố Lầy, Vạn Phúc
(thay thế dự án tại STT 614 Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh)
|
ONT
|
Phố Lầy, Vạn Phúc
|
An Ninh
|
Quỳnh Phụ
|
72.000
|
50.000
|
|
22.000
|
Đất đấu thầu dự án có sử dụng
đất
|
V
|
Đất công trình sự nghiệp
khác
|
DSK
|
|
|
|
800
|
800
|
|
|
|
13
|
Trạm Thủy văn Thái Bình thuộc
đài khí tượng thủy văn đồng bằng Bắc Bộ
|
DSK
|
|
Hoàng Diệu
|
Thành phố
|
800
|
800
|
|
|
Theo Công văn số
4540/UBND-NNTNMT ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh về phương án sắp xếp lại, xử
lý đối với Trạm thủy văn Thái Bình phục vụ di chuyển theo Đề án Đô thị 02 bên
sông Trà Lý
|
VI
|
Đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp
|
SKC
|
|
|
|
1.798
|
1.372
|
|
426
|
|
14
|
Dự án công trình nhà máy nước
- Công ty CP Bitexco Nam Long
|
SKC
|
|
Thượng Hiền
|
Kiến Xương
|
1.372
|
1.372
|
|
|
Vốn nhà đầu tư
|
15
|
Trạm cấp nước thô - Công ty
CP Bitexco Nam Long
|
SKC
|
|
Lê Lợi
|
Kiến Xương
|
426
|
|
|
426
|
Vốn nhà đầu tư
|
VII
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
20.124
|
18.300
|
|
1.824
|
|
16
|
Cụm công nghiệp Xuân Động (Dự
án đầu tư xây dựng nhà máy gia công cơ khí và nhà máy may xuất khẩu của 3 nhà
đầu tư Công ty TNHH thương mại Quốc tế Connect success, Công ty TNHH phát triển
ĐT TM XD công trình Long Hưng và Công ty TNHH kim loại WaWa)
|
SKN
|
|
Đông Quang
|
Đông Hưng
|
20.124
|
18.300
|
|
1.824
|
Vốn nhà đầu tư
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
2.324.007
|
961.983
|
25.332
|
1.336.692
|
|