HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 08
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN TỪ NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 18 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 461/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định
mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ
năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu học phí
giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2023 -
2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân
dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
59/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
ban hành Quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo
dục thường xuyên năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 (chuyên đề) thông qua ngày 08 tháng 4 năm 2024
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để
b/c);
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỪ
NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2024/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ
thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em đang học tại các trường mầm non công lập.
2. Học sinh đang học tại các trường phổ thông công
lập (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông).
3. Học viên theo học chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông.
4. Các trường mầm non (mẫu giáo), phổ thông
công lập (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông); các đơn vị có chức
năng giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Mức thu và quản lý, sử
dụng học phí tại các trường mầm non, phổ thông công lập
1. Mức thu
a) Mức thu học trực tiếp
Đơn vị tính: 1.000
đồng/học sinh/tháng
STT
|
Các trường trên
địa bàn
|
Mầm non
|
Phổ thông
|
I
|
Thành thị: các trường trên địa bàn phường thuộc
thành phố và thị trấn các huyện
|
|
|
1
|
Các trường mầm non trên địa bàn các phường thuộc
thành phố
|
|
|
1.1
|
Các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
|
|
1.1.1
|
Trường mầm non trên địa bàn phường Hợp Giang
|
347
|
|
1.1.2
|
Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia thuộc các phường
còn lại
|
231
|
|
1.2
|
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia
|
|
|
1.2.1
|
Trường mầm non trên địa bàn phường Hợp Giang
|
315
|
|
1.2.2
|
Trường mầm non thuộc các phường còn lại trên địa
bàn thành phố
|
84
|
|
2
|
Các trường mầm non trên địa bàn thị trấn các
huyện
|
|
|
2.1
|
Các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
189
|
|
2.2
|
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia
|
63
|
|
3
|
Các trường phổ thông (cấp trung học cơ sở,
trung học phổ thông) trên địa bàn các phường thuộc thành phố
|
|
|
3.1
|
Trường Trung học phổ thông Chuyên
|
|
157
|
3.2
|
Các trường thuộc phường Hợp Giang
|
|
126
|
3.3
|
Các trường phổ thông thuộc các phường còn lại
|
|
84
|
4
|
Các trường phổ thông (cấp trung học
cơ sở, trung học phổ thông) trên địa bàn thị trấn các huyện
|
|
63
|
II
|
Nông thôn: các trường trên địa bàn xã thuộc
thành phố, các xã thuộc huyện
(không bao gồm các xã khu vực III, các thôn,
xóm đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II, khu vực I)
|
|
|
1
|
Các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa
bàn các xã thuộc thành phố
|
139
|
|
2
|
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn tại các xã:
Vĩnh Quang, Hưng Đạo (thành phố)
|
53
|
|
3
|
Trường Trung học cơ sở thuộc xã Hưng Đạo (thành
phố)
|
|
53
|
4
|
Các trường mầm non, phổ thông (cấp trung học
cơ sở, trung học phổ thông) còn lại
|
42
|
42
|
III
|
Các trường thuộc xã khu vực III; các thôn, xóm
đặc biệt khó khăn trên địa bàn các xã khu vực II, khu vực I
|
|
|
1
|
Các trường mầm non, phổ thông (cấp trung học
cơ sở, trung học phổ thông)
|
26
|
26
|
(Các xã khu vực III; khu vực II; khu vực I tỉnh Cao
Bằng thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; các thôn, xóm đặc
biệt khó khăn theo quy định hiện hành của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc).
b) Mức thu học trực tuyến (Online): áp dụng
bằng 80% mức thu như đối với hình thức học trực tiếp.
c) Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí
không vượt quá 09 tháng/01 năm học.
Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện
bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền xác nhận, học phí được thu theo số tháng
thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy trực tuyến hoặc bố trí thời gian học
bù tại trường).
Trường hợp không học đủ cả tháng (đã bao gồm cả
số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật và tương ứng từng vùng, từng cấp học
và hình thức học thực tế): dưới 15 ngày thực hiện thu 1/2 tháng, từ 15 ngày
trở lên thu đủ tháng.
2. Quản lý, sử dụng học phí
Học phí được để lại đơn vị sử dụng 100% sau khi đã
trừ đi nguồn cải cách tiền lương theo quy định.
Điều 4. Mức thu học phí đối với học viên học chương trình giáo dục
thường xuyên được thu như mức thu học phí cấp trung học phổ thông công lập trên
cùng địa bàn.
Điều 5. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập có người
học là đối tượng nộp học phí, phần chênh lệch học phí giữa mức thu năm học 2023
- 2024 theo Nghị quyết này so với Nghị quyết số 59/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ sở giáo dục hoàn trả lại cho người học
hoặc giảm trừ trong lần thu tiếp theo.
Cơ sở giáo dục công lập có người học là đối tượng
miễn giảm học phí đã được ngân sách Nhà nước cấp theo mức quy định tại Nghị quyết
số 59/2023/NQ-HĐND thì phần chênh lệch sẽ giảm trừ trong lần giao dự toán tiếp
theo hoặc hoàn trả lại ngân sách Nhà nước.
Điều 6. Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này được
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và các văn bản hướng dẫn thực hiện./.