Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND

Số hiệu 06/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/07/2020
Ngày có hiệu lực 22/07/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Huỳnh Thị Hằng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2020/NQ-HĐND

 Bình Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH TRONG VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2018/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Xét Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND-KTNS ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi một số Điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước, với nội dung như sau:

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 với nội dung như sau:

“2. Thẩm quyền quyết định mua sắm, sửa chữa (trừ sửa chữa trụ sở làm việc, công trình xây dựng) tài sản công trong trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với:

- Tài sản thuộc danh mục phải áp dụng mua sắm tập trung cấp tỉnh theo quy định tại Chương VI, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Tài sản là quyền sử dụng đất, trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ;

- Xe ô tô và các loại phương tiện giao thông vận tải khác;

- Tài sản có nguyên giá trên 01 (một) tỷ đồng/01 đơn vị tài sản;

- Nội dung, danh mục dự toán mua sắm, sửa chữa tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh có giá trị trên 01 (một) tỷ đồng;

- Nội dung, danh mục dự toán mua sắm, sửa chữa tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, cấp xã có giá trị trên 02 (hai) tỷ đồng.

b) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định đối với (trừ các tài sản thuộc thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này):

- Nội dung, danh mục dự toán mua sắm, sửa chữa tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị có giá trị tối đa 01 (một) tỷ đồng;

- Nội dung, danh mục dự toán mua sắm, sửa chữa tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc có giá trị từ trên 200 (hai trăm) triệu đồng đến tối đa 01 (một) tỷ đồng.

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), trong phạm vi dự toán ngân sách đã được cơ quan có thm quyn giao, quyết định đối với (trừ các tài sản thuộc thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b, khoản này):

Nội dung, danh mục dự toán mua sắm, sửa chữa tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc có giá trị từ trên 200 (hai trăm) triệu đồng đến tối đa 02 (hai) tỷ đồng.

d) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị dự toán trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan tương đương; các cơ quan, đơn vị dự toán trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: các phòng, ban cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã):

Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, trong phạm vi dự toán đã được cơ quan có thm quyn giao, quyết định mua sắm, sửa chữa các loại tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý đối với nội dung, danh mục dự toán có giá trị tối đa 200 (hai trăm) triệu đồng (trừ các tài sản thuộc thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này)”.

2. Sửa đổi Điều 4 với nội dung như sau:

[...]