Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 06/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 05/07/2016
Ngày có hiệu lực 15/07/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Huỳnh Thanh Tạo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2016/NQ-HĐND

Hậu Giang, ngày 05 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TRẠM BƠM ĐIỆN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Triển khai thực hiện Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;

Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;

Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 về việc thông qua Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua nội dung Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Mục tiêu

Mục tiêu của đề án đến năm 2020 là hiện đại hóa hệ thống thủy lợi theo tiêu chí 3.2 (tiêu chí số 3 xã nông thôn mới), tưới tiêu khoa học và chủ động phục vụ tái cơ cấu ngành thủy lợi và nông nghiệp. Đáp ứng được yêu cu chống lũ, chống hạn, ngăn mặn, thời tiết cực đoan và những tác động của Biến đi khí hậu. Giúp người dân giảm giá thành, tăng giá trị và năng suất sản xut, góp phần nâng cao giá trị trong sản xuất nông nghiệp.

2. Phạm vi của Đề án

a) Đán thực hiện xây dựng trạm bơm điện hiện đại cho vùng trồng lúa của 31 xã thuộc dự án VnSAT với tổng diện tích là 44.505 ha.

b) Địa đim thực hiện: Thành phVị Thanh, thị xã Long Mỹ, huyện Vị Thủy, huyện Châu Thành A, huyện Long Mỹ, huyện Phụng Hiệp.

c) Thời gian thực hiện: giai đoạn từ năm 2016 - 2020.

3. Nội dung Đề án

a) Trạm bơm điện vùng trồng lúa:

Đđảm bảo yêu cầu tưới tiêu toàn bộ diện tích trồng lúa của huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh, huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp, và huyện Châu Thành A cần phải xây dựng các trạm bơm điện theo mô hình trạm bơm trục đứng tưới tiêu kết hợp, trạm bơm điện trục đứng tưới tiêu riêng biệt hoặc làm thuyền bơm. Ngoài ra cũng có tháp dụng mô hình bơm cửa van. Tùy theo địa hình, hiện trạng, lưới điện và các loại cống hiện có mà có thể áp dụng một trong những mô hình trạm bơm trên cho phù hợp, giảm giá thành xây dng, đạt hiệu quả kinh tế cao.

Đ xây dựng hoàn chỉnh hệ thống trạm bơm điện cho 31 xã vùng dự án VnSAT với 277 trạm bơm, 376 cng hở, 280 cống tròn. Khái toán tổng kinh phí 909,5 tỷ đồng. Diện tích: 44.505ha.

Bảng tổng hợp cơ sở hạ tầng trạm bơm điện cho 31 xã của vùng Dự án VnSAT giai đoạn 2016 - 2020:

Stt

Tên đơn vị

S

Trạm bơm

Cống hở

Cng tròn

Diện tích (Ha)

Kinh phí
(Triệu đồng)

1

TP. Vị Thanh

2

11

22

11

1.161

31.500

2

H. Vị Thủy

9

122

132

124

15.080

343.300

3

H. Châu Thành A

6

44

60

44

7.171

153.400

4

H. Long Mỹ

8

62

73

62

10.371

207.100

5

TX. Long M

3

12

37

12

3.007

46.800

6

H. Phụng Hiệp

3

26

52

26

7.715

127.400

Tổng cộng

31

277

376

280

44.505

909.500

b) Dự kiến nhu cu và nguồn vn đu tư

Tổng vn đầu tư thực hiện Đ án: 909,5 tỷ đồng (bao gồm xây dng trạm bơm điện, hệ thống cng điều tiết trong vùng trạm bơm). Trong đó:

- Nguồn vốn VnSAT: Tổng kinh phí đầu tư cho 16 xã/31 xã dự án (Mỗi xã 500 ha), chiếm khoảng 8,5%.

- Nguồn vốn thủy lợi phí Trung ương cấp bù khoảng 28,3%

- Vốn Trung ương đầu tư lưới điện trung thế 3 pha đến 2020 chiếm khoảng 21,6%.

[...]