Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “ Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2015”
Số hiệu | 06/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Hoàng Xuân Lộc |
Lĩnh vực | Giáo dục,Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2009/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 1 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị phê duyệt Đề án “Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2015”; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “ Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2015” với các nội dung sau:
1. Mục tiêu
Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực của hệ thống y tế, phấn đấu đến năm 2015 đạt được: 8,0 bác sỹ/vạn dân; 0,7 dược sỹ Đại học/vạn dân; 25 % cử nhân điều dưỡng/tổng số cán bộ; 25% cử nhân y tế cộng đồng/ tổng số cán bộ; tỷ lệ cán bộ Đại học được đào tạo sau Đại học (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Chuyên khoa và Dược) đạt trên 40%; đào tạo bồi dưỡng 100% cán bộ y tế xã và nhân viên y tế thôn bản; tiến tới đào tạo nhân viên y tế thôn bản có trình độ Trung cấp Y.
2. Phạm vi áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và học sinh được đào tạo, tuyển dụng bổ sung nguồn nhân lực y tế của tỉnh.
3. Đối tượng, cơ chế chính sách
3.1. Đào tạo Tiến sỹ, Thạc sỹ, chuyên khoa I, chuyên khoa II. Đối tượng là cán bộ y tế có trình độ Đại học đang làm việc tại các cơ sở y tế được cử đi đào tạo trên Đại học. Cơ chế chính sách hỗ trợ, thực hiện theo Quyết định số 20/2008/QĐ -UBND ngày 4/9/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về sửa đổi bổ sung Quyết định số 1338/2007/QĐ-UBND, ngày 5/9/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái.
3.3. Đào tạo bác sỹ, dược sỹ Đại học hệ cử tuyển. Đối tượng đào tạo là học sinh dân tộc ít người và học sinh các xã vùng đặc biệt khó khăn. Cơ chế chính sách thực hiện theo Nghị định 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3.5. Đào tạo bác sỹ, dược sỹ Đại học, cử nhân điều dưỡng, cử nhân y tế công cộng hệ chuyên tu. Đối tượng là y sỹ, dược sỹ có trình độ Trung cấp đang làm việc tại các cơ sở y tế tuyến huyện và tuyến xã được cử đi đào tạo trình độ Đại học, có cam kết sau khi tốt nghiệp trở lại công tác tại nơi đơn vị cử đi học. Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo cho đối tượng ở vùng đặc biệt khó khăn; các đối tượng còn lại Ngân sách hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo.
3.6. Đào tạo y sỹ tuyến xã và trường học: Đối tượng là cán bộ, học sinh được đào tạo tại trường Trung học Y tế. Cơ chế chính sách Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo cho đối tượng thuộc diện gia đình chính sách, vùng đặc biệt khó khăn và cán bộ chuyên trách dân số xã được cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, có cam kết sau khi học xong trở lại công tác tại nơi đơn vị cử đi học. Các đối tượng còn lại đóng góp 100% kinh phí đào tạo.
3.7. Đào tạo nhân viên y tế thôn bản lồng ghép với cộng tác viên dân số. Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo và sinh hoạt phí cho học sinh, với mức 0,5 triệu đồng/học sinh/tháng, với điều kiện, người đi học cam kết sau khi học xong trở lại thôn bản nơi đơn vị cử đi học
4.1. Các cơ quan quản lý cán bộ phải xây dựng kế hoạch đào tạo gắn với sử dụng cán bộ sau đào tạo theo yêu cầu của chuyên môn nghiệp vụ. Tăng cường công tác quản lý sinh viên trong thời gian đào tạo và tổ chức thực hiện đầy đủ các chính sách hỗ trợ cho học sinh.
5. Kinh phí
Căn cứ vào chỉ tiêu, số lượng đào tạo hàng năm, UBND trình HĐND tỉnh bố trí Ngân sách địa phương và Ngân sách sự nghiệp y tế để đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện Đề án.