HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2024/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 28
tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định định mức lập dự toán đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức lập dự
toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ ngân
sách trung ương, ngân sách tỉnh theo phân cấp.
2. Nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp tham gia đối ứng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
3. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác (nếu
có).
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện
hành tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, kỳ họp thứ 17 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2024
và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPCP, VPCTN;
- Các Bộ: Tài chính; Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Các phòng thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Phương Thị Thanh
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC LẬP DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định định mức lập dự toán đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.
2. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh
Bắc Kạn để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp
Bộ được thực hiện theo định mức chi tương ứng tại Quy định này.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng nguồn vốn
khác được khuyến khích áp dụng định mức theo Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Định mức chi tại Quy định này là định mức tối đa
áp dụng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp Bộ, cấp tỉnh
có sử dụng kinh phí đối ứng từ ngân sách địa phương.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học và công nghệ, định mức
chi không quá 50% định mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định
tại Điều 4, Điều 5 của Quy định này.
3. Những nội dung không quy định tại Quy định này
thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định mức làm căn cứ lập
dự toán của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
- Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi
tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh
chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa không quá 30 triệu đồng/người/tháng;
đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao không quá 0,8 lần
mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ. Công thức tính thù lao cụ thể của từng chức
danh hoặc nhóm chức danh thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN.
- Thời gian để xác định dự toán chi thù lao tham
gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là thời gian quy đổi theo tháng dự
kiến của một chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện các nội dung công việc nêu
trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Sở Khoa học
và Công nghệ, được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định.
- Trong trường hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không đủ một tháng, dự toán chi thù lao được tính theo
mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
chức danh hoặc nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ sở
mức thù lao một tháng chia cho 22 ngày.
2. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra,
đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu:
a) Chi hội nghị, công tác phí trong nước, hợp tác
quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu:
STT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
1
|
Chi hội nghị, công tác phí trong nước
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 39/2017/NQ- HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định mức chi
công tác phí, hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng
vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn.
|
2
|
Chi công tác phí đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài
|
Thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí
cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách
nhà nước bảo đảm kinh phí.
|
3
|
Chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày
17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định mức
chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp
khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn.
|
b) Chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học, cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Nghìn đồng)
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.400
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
350
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.100
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.100
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Thành viên/buổi
|
200
|
3. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7
năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định nội dung và mức chi thực
hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo.
4. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng
thành viên tham gia đánh giá, mức chi cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Nghìn đồng)
|
1
|
Chi họp Hội đồng tự đánh giá
|
Nhiệm vụ
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
650
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
550
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
120
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
120
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
250
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
400
|
5. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bằng 05% (năm phần trăm) tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 225 triệu đồng/nhiệm
vụ.
Điều 5. Một số mức chi quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Nghìn đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.100
|
-
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
350
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
550
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
-
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
350
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.300
|
-
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.100
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
500
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
800
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.300
|
-
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.100
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
500
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
800
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.100
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của
Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Chi tiền thù lao hoạt động của tổ thẩm định kinh
phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Nghìn đồng)
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
3. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư
vấn độc lập
Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư vấn
độc lập thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập được tính tối đa bằng 04 lần
mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch hội đồng và chi nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do
cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu
trách nhiệm.
4. Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá)
được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
5. Đối với các Chương trình khoa học và công nghệ cấp
tỉnh có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh: Mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ nhiệm
áp dụng theo mức chi của Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này./.