HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2019/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày
17 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH
BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số: 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng
8 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc
tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế
độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số: 56/TTr-UBND ngày 20 tháng 6
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Nghị quyết Quy định mức chi
tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách
trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức
chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp
khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi văn
bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số: 28/2010/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc Quy định mức chi đón tiếp khách vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2019
và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2019./.
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC
TẾ VÀ TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 09/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi
tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong
nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các cấp.
b) Tổ chức chính trị, các tổ chức
chính trị - xã hội.
c) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập.
d) Các tổ chức sử dụng kinh phí
do ngân sách các cấp hỗ trợ.
Điều 2.
Quy định chung
1. Đối với chi tiếp khách nước
ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
a) Căn cứ tính chất công việc,
yêu cầu đối ngoại của từng đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định các nội dung chi, mức
chi trong kế hoạch đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không
vượt quá mức chi quy định kèm theo Nghị quyết này.
b) Phân loại các đoàn khách: Hạng
A, B, C và khách mời quốc tế khác theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số: 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước (sau đây viết tắt là
Thông tư số: 71/2018/TT-BTC).
2. Đối với chi tiếp khách trong
nước
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và mức
chi tối đa quy định kèm theo Nghị quyết này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mức chi cụ thể, đối
tượng khách được mời cơm trong quy chế chi tiêu nội bộ, phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn
vị, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi nguồn kinh phí được giao.
3. Các nội dung khác liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số:
71/2018/TT-BTC.
Điều 3. Chi tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn do tỉnh chi toàn bộ chi phí
1. Chi đón, tiễn khách tại sân
bay, chi xe ô tô đưa, đón khách: Mức chi theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông
tư số: 71/2018/TT-BTC.
2. Chi thuê chỗ ở (bao gồm bữa
ăn sáng)
Hạng khách
|
Mức chi của
Trưởng, Phó đoàn
(người/ngày)
|
Mức chi của
Đoàn viên
(người/ngày)
|
a) Đoàn là khách hạng A
|
1.600.000 đồng
|
1.300.000 đồng
|
b) Đoàn là khách hạng B
|
1.300.000 đồng
|
1.000.000 đồng
|
c) Đoàn là khách hạng C
|
1.000.000 đồng
|
800.000 đồng
|
d) Khách mời quốc tế khác
|
650.000 đồng
|
3. Chi ăn
hàng ngày (gồm 02 bữa
trưa, tối) đã bao gồm tiền đồ uống, (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam)
a) Đoàn là khách hạng A: 1.000.000
đồng/ngày/người;
b) Đoàn là khách hạng B: 800.000 đồng/ngày/người;
c) Đoàn là khách hạng C: 700.000 đồng/ngày/người;
d) Khách mời quốc tế khác: 600.000
đồng/ngày/người.
đ) Trong trường hợp cần thiết phải
có cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương đón tiếp đi ăn cùng các đoàn khách
thì tiêu chuẩn ăn hàng ngày áp dụng như đối với đoàn khách nước ngoài.
4. Chi tổ chức chiêu đãi
a) Đối với khách hạng A, hạng B, hạng
C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối
đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
b) Đại biểu và phiên dịch phía tỉnh
tham gia tiếp khách được áp dụng mức chi chiêu đãi như thành viên của đoàn.
Danh sách đại biểu phía tỉnh căn cứ theo chương trình, kế hoạch đón đoàn được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
c) Trong ngày tổ chức tiệc chiêu
đãi, thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có) được thực hiện theo
tiêu chuẩn bằng 50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Chi tiếp
xã giao và các buổi làm việc; Chi dịch thuật, chi văn hóa,
văn nghệ và tặng phẩm: Mức chi theo quy định tại Điều 10,
Điều 11, Điều 12 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC.
6. Chi đưa đoàn đi công tác tại địa
phương và cơ sở
a) Trường hợp cần thiết phải đưa
khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch
đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì mức chi đón tiếp như sau:
Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp
khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa
phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại
địa phương, cơ sở theo các mức chi quy định tại Điều 6 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC, Khoản 2, 3 Điều này; chi dịch nói theo quy định tại
Khoản 2, Điều 11 Thông tư số:
71/2018/TT-BTC (nếu có).
Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc
cơ sở nơi khách đến thăm quan, làm việc chi tiếp khách xã giao và các buổi làm
việc theo quy định tại Điều 10 Thông tư số:
71/2018/TT-BTC, chi dịch nói theo quy định tại Khoản 2, Điều
11 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC (nếu có).
b) Mức chi đối với cán bộ được cử
tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc tại địa phương, cơ sở: Thực
hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC.
7. Chi đưa khách đi tham quan
Mức chi đưa đón khách từ nơi ở
chính đến nơi tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan
theo các mức chi quy định tại Điều 6 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC
và Khoản 2, 3 Điều này và được áp dụng cho cả cán bộ phía tỉnh tham gia đưa
đoàn đi thăm quan; số lượng cán bộ tỉnh tham gia đoàn do Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đón đoàn phê duyệt.
8. Chi trường hợp đoàn vào làm việc
với nhiều cơ quan, đơn vị
a) Trường hợp đoàn làm việc với
nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, thì cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn chịu trách nhiệm về chi
phí đón, tiễn, tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại của đoàn theo mức chi quy định
tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC và Khoản 2,
3 và 4 Điều này.
b) Các cơ quan, đơn vị có kế hoạch,
chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời
gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Mức chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông
tư số: 71/2018/TT-BTC.
Điều 4. Chi tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn do khách tự túc ăn, ở; tỉnh chi
các khoản đón tiếp đối ngoại khác
1. Đối với khách hạng A, hạng
B, hạng C
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp
đoàn được chi đón tiếp đoàn, chi đón tiếp tại sân bay, chi phương tiện đi lại
trong thời gian đoàn làm việc tại tỉnh, chi tiếp xã giao các buổi làm việc; chi
dịch thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm. Trong trường hợp vì quan hệ đối
ngoại xét thấy cần thiết thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định chi chiêu đãi hoặc mời cơm thân mật và phải
được phê duyệt trong chương trình, kế hoạch đón đoàn.
b) Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức
chi theo từng hạng khách thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 10,
Điều 11 và Điều 12 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC và Khoản 4
Điều 3 Quy định kèm theo Nghị quyết này.
2. Trường hợp cần thiết phải đưa
khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch
đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại
Khoản 6 Điều 3 Quy định kèm theo Nghị quyết này (trừ
các khoản khách tự túc ăn, ở).
3. Trường hợp đoàn làm việc với
nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Chi tiếp
các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh do khách tự túc mọi chi phí
Chi tiếp xã giao các buổi đoàn đến
làm việc theo quy định tại Điều 10 Thông tư số:
71/2018/TT-BTC.
Điều 6. Chi tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bắc Kạn
1. Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh
do tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí
a) Đối với khách mời là đại biểu
quốc tế được áp dụng nội dung và mức chi quy định tại Điều 3 Quy định kèm theo Nghị quyết này.
b) Chi giải khát giữa giờ (áp dụng
cho cả đại biểu và phiên dịch phía tỉnh): Mức chi theo quy định tại Điều 10
Thông tư số: 71/2018/TT-BTC.
c) Chi cho cán bộ tham gia đón, tiếp
phục vụ hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bắc Kạn: Thực hiện theo Khoản 3 Điều
26 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC.
d) Các khoản chi trực tiếp phục vụ
hội nghị: Chi thù lao cho diễn giả, học giả (nếu có); chi dich thuật;
chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội
trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội
nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác: Thực
hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Thông tư số:
71/2018/TT-BTC trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của
pháp luật và trong dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh
do phía tỉnh và phía nước ngoài phối hợp tổ chức
Đối với những nội dung chi thuộc
trách nhiệm của phía tỉnh thì căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức
chi quy định tại Khoản 1 Điều này để thực hiện.
Điều 7. Chi tiếp
khách trong nước
1. Chi giải khát: Mức chi 20.000 đồng/buổi
(nửa ngày)/người.
2. Mức chi mời cơm (đã bao gồm
đồ uống)
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/suất.
b) Cấp huyện: 250.000 đồng/suất.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/suất.
3. Chi phiên dịch tiếng dân tộc
trong trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số:
Trong trường hợp phải đi thuê phiên
dịch (dịch nói) từ Tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại,
mức thuê phiên dịch áp dụng bằng mức chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc quy
định tại Nghị quyết số: 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn ban hành Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ
chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và
một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn./.