Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 8 ban hành

Số hiệu 04/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/07/2007
Ngày có hiệu lực 27/07/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Sáng Vang
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 04/2007/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 17 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ về một số chủ trương, chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2006/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 08 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg ngày 23 tháng 06 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển giống thuỷ sản đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Thông tư số 03/2006/TT-BTS ngày 12 tháng 04 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-BTS ngày 18 tháng 10 năm 2005 của Bộ Trưởng Bộ Thuỷ sản quy định tạm thời về nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ địa phương, đơn vị kế hoạch 2006 - 2010 thực hiện dự án thuộc chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản, chương trình phát triển giống thuỷ sản;
Căn cứ Nghị quyết số 95/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVI, kỳ họp thứ 7 về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 16/BC-KTNS16 ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 (có quy hoạch kèm theo).

Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và tổ chức thực hiện có hiệu quả.

Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng tỉnh giám sát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2007./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Sáng Vang

 

QUY HOẠCH

PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh)

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

1.1- Khai thác hiệu quả lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang, tận dụng mặt nước sông, suối, các công trình thuỷ lợi để đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thuỷ sản; tăng cường công tác khuyến ngư, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản, nghiên cứu khả năng nhân giống, kỹ thuật nuôi một số loài cá đặc sản của địa phương để ứng dụng vào thực tiễn.

1.2- Khuyến khích các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh đầu tư phát triển nuôi trồng thuỷ sản vùng trọng điểm; đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản theo hình thức kinh tế hộ gia đình gắn với chế biến, dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm theo quy hoạch, nhằm tăng giá trị kinh tế ngành thuỷ sản, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người chăn nuôi.

1.3- Phát triển thuỷ sản phải đảm bảo môi trường sinh thái bền vững, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, gắn với công nghiệp bảo quản và chế biến; bảo tồn và phát triển các giống cá đặc sản của địa phương.

1.4- Nhà nước tập trung đầu tư cho phát triển giống thuỷ sản, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người chăn nuôi, định hướng thị trường tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng những vùng nuôi qui mô lớn và cơ sở sản xuất giống; hỗ trợ hoạt động sự nghiệp để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.

2. Mục tiêu

2.1- Đến năm 2010: phát triển thuỷ sản để tạo ra sản phẩm cho tiêu dùng tại chỗ, tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân; quản lý phát triển thuỷ sản theo đúng quy hoạch, kế hoạch để có hiệu quả kinh tế cao và bền vững.

2.2- Định hướng đến năm 2020: phát triển thuỷ sản trở thành một ngành kinh tế hàng hoá quan trọng trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp; đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong tỉnh, cung ứng sản phẩm hàng hoá thuỷ sản chất lượng cao cho thị trường trong nước và làm nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.

3. Nhiệm vụ cụ thể

3.1- Đến năm 2010

- Diện tích đất, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

Trong đó:

+ Nuôi trên ao, hồ nhỏ:

+ Nuôi trên ruộng lầy thụt trồng lúa kém hiệu quả:

Trong đó:

Nuôi chuyên thuỷ sản:

Nuôi1vụ cá với1 vụ lúa; nuôi xen cá trong lúa:

+ Nuôi trên hồ chứa, mặt nước lớn:

- Số lượng lồng nuôi trên sông, suối, hồ chứa:

- Sản lượng nuôi trồng:

- Sản lượng khai thác tự nhiên sông, suối:

- Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản:

- Tạo việc làm cho lao động nông thôn:

- Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng bình quân năm:  

10.932 ha,

 

1.849 ha;

411 ha;

 

61 ha;

350 ha.

8.672 ha.

420 lồng.

5.211 tấn.

150 tấn.

76 tỷ đồng.

11.500 lao động.

64,6%.

3.2- Định hướng đến năm 2020

a) Giai đoạn 2011 - 2015

[...]