HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2023/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 06
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ, MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC
XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND
ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
định mức phân bổ kinh phí và mức chi một số nội dung bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh
Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 101/BC-PC ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh ; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định mức
phân bổ kinh phí , mức chi một số nội dung bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là văn bản) và hoàn thiện hệ thống pháp luật
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các nội dung khác không quy
định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật, Thông tư số 42/2022/TT-BTC
ngày 06/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ trong công tác xây dựng văn bản
và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân khác liên quan đến việc lập dự toán, quyết định, phân bổ, quản lý, sử dụng,
quyết toán kinh phí xây dựng văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Mức
phân bổ kinh phí, mức chi một số nội dung bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Mức phân bổ kinh phí:
a) Mức phân bổ kinh phí xây dựng
và hoàn thiện văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; mức phân
bổ kinh phí cho hoạt động thẩm định văn bản (nằm trong mức phân bổ kinh phí đối
với từng loại văn bản, bao gồm: Kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc
khác có liên quan đến công tác thẩm định): Quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị
quyết;
b) Ngoài mức phân bổ kinh phí
quy định tại điểm a khoản này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong
trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí kinh
phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực
hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Mức chi:
a) Mức chi một số nội dung
trong hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp: Quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết. Căn cứ mức kinh
phí được giao để thực hiện xây dựng văn bản, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quyết định thực hiện chi các nội dung trong hoạt
động xây dựng văn bản cho phù hợp, đảm bảo tổng các mức chi này không được vượt
quá mức phân bổ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Mức chi xây dựng báo cáo
theo dõi tình hình thi hành pháp luật: Quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị
quyết.
3. Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc
dừng lại không xây dựng tiếp thì cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được
phép thanh, quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng theo quy định về
nội dung chi, mức chi tại Nghị quyết này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp
theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Kinh phí thực hiện
1. Do ngân sách nhà nước bảo đảm
theo phân cấp hiện hành và được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của cơ
quan, đơn vị.
2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 5.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với kinh phí xây dựng
văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật đã được cấp có thẩm quyền giao trong
phạm vi dự toán ngân sách năm 2023, các cơ quan, đơn vị bố trí, sắp xếp trong
phạm vi dự toán đã được giao để thực hiện;
b) Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật, báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đã được cơ quan có
thẩm quyền ký, ban hành trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nhưng
chưa được cấp có thẩm quyền giao kinh phí thì việc dự toán, phân bổ, quyết toán
kinh phí thực hiện theo Nghị quyết số 12/2017/NQ- HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND
tỉnh quy định mức phân bổ kinh phí, mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh;
c) Các trường hợp còn lại thực
hiện theo Nghị quyết này.
2. Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức phân bổ kinh
phí, mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực từ ngày Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành.
3. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 7
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023/.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, UBMTTQ, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND cấp huyện;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Công báo, Báo, Đài PT-TH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
PHỤ LỤC I
MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT LÀ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số: /2023/NQ-HĐND
ngày tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Loại văn bản/Cơ quan thực hiện
|
Định mức phân bổ kinh phí (đơn vị tính: đồng/lần)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Văn bản mới hoặc thay thế
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Văn bản mới hoặc thay thế
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Văn bản mới hoặc thay thế
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh
Quy định biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là nghị quyết đặc thù)
|
30.000.000
|
24.000.000
|
không có nội dung này
|
không có nội dung này
|
2
|
Dự thảo nghị quyết trong các
trường hợp còn lại
|
24.000.000
|
19.200.000
|
12.000.000
|
9.600.000
|
8.000.000
|
6.400.000
|
3
|
Dự thảo quyết định
|
16.000.000
|
12.800.000
|
8.000.000
|
6.400.000
|
6.400.000
|
5.200.000
|
4
|
Thẩm định đề nghị xây dựng
nghị quyết đặc thù
|
3.000.000
|
2.400.000
|
không có nội dung này
|
không có nội dung này
|
5
|
Thẩm định dự thảo nghị quyết
(trừ nghị quyết đặc thù), dự thảo quyết định
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã quyết định mức kinh phí thẩm định trong định mức phân bổ cụ thể
đối với từng văn bản đảm bảo tối thiểu bằng mức chi cho báo cáo thẩm định quy
định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết.
|
PHỤ LỤC II
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LÀ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY
BAN NHÂN
(Kèm theo Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND
ngày tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Mức chi (đơn vị tính: đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Văn bản mới hoặc thay thế
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Văn bản mới hoặc thay thế
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Văn bản mới hoặc thay thế
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Chi soạn thảo đề cương chi
tiết dự thảo nghị quyết, quyết định
|
1.200.000
|
800.000
|
750.000
|
500.000
|
550.000
|
400.000
|
2
|
Chi soạn thảo dự thảo nghị
quyết, dự thảo quyết định
|
4.000.000
|
3.200.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
3
|
Chi soạn thảo tờ trình,
báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản:
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tờ trình đề nghị xây dựng
nghị quyết đặc thù
|
2.400.000
|
không có nội dung này
|
không có nội dung này
|
b
|
Tờ trình đề nghị xây dựng
nghị quyết của HĐND tỉnh trong các trường hợp còn lại
|
1.200.000
|
c
|
Bản tổng hợp, báo cáo giải
trình, tiếp thu ý kiến góp ý đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh;
dự thảo nghị quyết, quyết định
|
750.000
|
500.000
|
450.000
|
270.000
|
350.000
|
200.000
|
d
|
Báo cáo nhận xét, đánh giá của
người phản biện, thành viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận đối với đề
nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh; dự thảo nghị quyết, dự thảo quyết định
|
400.000
|
250.000
|
250.000
|
150.000
|
200.000
|
100.000
|
đ
|
Báo cáo đánh giá tác động
chính sách hoặc báo cáo đánh giá tác động của văn bản
|
6.400.000
|
không có nội dung này
|
không có nội dung này
|
e
|
Báo cáo lồng ghép vấn đề bình
đẳng giới trong dự thảo văn bản
|
1.600.000
|
800.000
|
500.000
|
g
|
Báo cáo đánh giá tác động thủ
tục hành chính trong dự thảo văn bản
|
1.600.000
|
800.000
|
500.000
|
h
|
Báo cáo tổng kết thi hành
pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến đề nghị xây
dựng nghị quyết của HĐND tỉnh, dự thảo văn bản
|
3.200.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
i
|
Báo cáo kinh nghiệm nước
ngoài liên quan đến đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh, dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật
|
2.400.000
|
1.200.000
|
800.000
|
4
|
Chi soạn thảo văn bản góp ý
đối với đề nghị xây dựng nghị quyết; dự thảo nghị quyết, dự thảo quyết định
|
300.000
|
150.000
|
100.000
|
5
|
Chi soạn thảo báo cáo thẩm
định đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh; dự thảo nghị quyết, dự
thảo quyết định
|
750.000
|
400.000
|
300.000
|
6
|
Chỉnh lý hoàn thiện đề
cương nghiên cứu, các loại báo cáo, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản (đồng/lần
chỉnh lý)
|
250.000
|
150.000
|
100.000
|
7
|
Chi cho cá nhân tham gia họp,
hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình,
soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định văn bản; điều tra, khảo sát;
theo dõi , đánh giá về tình hình thi hành pháp luật:
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
a
|
Chủ trì (đồng/người/cuộc họp)
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
b
|
Thành viên (đồng/người/cuộc
họp)
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
c
|
Ý kiến tham luận bằng văn bản
của thành viên tham dự
|
320.000
|
160.000
|
100.000
|
8
|
Chi cho cá nhân tham dự họp
báo công bố văn bản quy phạm pháp luật đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành:
|
|
|
|
a
|
Chủ trì (đồng/người/cuộc họp)
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
b
|
Thành viên (đồng/người/cuộc
họp)
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
9
|
Chi lấy ý kiến tư vấn của
chuyên gia độc lập đối với đề nghị xây dựng văn bản; đề nghị , dự kiến chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tờ trình, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy
ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập
|
1.200.000
|
800.000
|
600.000
|
10
|
Chi thuê dịch và hiệu đính
tài liệu: (đồng/trang-350 từ)
|
|
|
|
a
|
Dịch từ một trong 6 ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc sang Tiếng Việt (gồm: tiếng Ả Rập, tiếng Hoa,
tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha) sang tiếng Việt
|
150.000
|
b
|
Từ tiếng Việt sang một trong
6 ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc
|
180.000
|
c
|
Từ tiếng Việt sang tiếng dân
tộc thiểu số
|
120.000
|
d
|
Hiệu đính tài liệu dịch
|
50.000
|
đ
|
Đối với một số ngôn ngữ không
phổ thông
|
Mức chi biên dịch được tăng 30%so
với mức chi biên dịch tại điểm a, b, c,d mục 10
|
PHỤ LỤC III
MỨC CHI XÂY DỰNG BÁO CÁO THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH
PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND
ngày tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Mức chi (đơn vị tính: đồng/báo cáo)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Báo cáo tình hình xử lý kiến
nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật
|
4.000.000
|
2.000.000
|
1.300.000
|
2
|
Báo cáo theo dõi tình hình
thi hành pháp luật theo chuyên đề, đột xuất:
|
8.000.000
|
4.000.000
|
2.500.000
|
3
|
Báo cáo định kỳ hàng năm do Sở
Tư pháp tổng hợp, xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp
|
5.500.000
|
4
|
Báo cáo định kỳ hàng năm do Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp)
|
4.000.000
|
5
|
Báo cáo định kỳ hàng năm do Ủy
ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Tư pháp tổng
hợp )
|
1.450.000
|