Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND

Số hiệu 03/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/07/2022
Ngày có hiệu lực 01/08/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Nguyễn Tiến Hải
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2022/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 13 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2020/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, như sau:

“2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư các dự án, chủ các cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 7 Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, như sau:

“2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư các dự án, chủ các cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.

3. Sửa đổi Điều 12 Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi thành phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường, như sau:

“1. Tổ chức thu: Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường), Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.

3. Mức thu

a) Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mức thu đối với cấp mới/cấp lại 5.700.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh;

b) Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mức thu đối với cấp mới/cấp lại 3.300.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh;

c) Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mức thu đối với cấp mới/cấp lại 9.100.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện mức thu đối với cấp mới/cấp lại 4.600.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh;

d) Các cơ sở đang hoạt động. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mức thu đối với cấp mới/cấp lại 6.400.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện mức thu đối với cấp mới/cấp lại 3.000.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 1.600.000 đồng/lần điều chỉnh;

đ) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mức thu đối với cấp mới/cấp lại 2.300.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện mức thu đối với cấp mới/cấp lại 2.300.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 1.600.000 đồng/lần điều chỉnh.

4. Quản lý, sử dụng

a) Tổ chức thu phí được trích để lại 90% số tiền phí thu được để chi phí cho hoạt động thẩm định và nộp 10% vào ngân sách nhà nước;

b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định hiện hành”.

[...]