HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2022/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 25
tháng 3 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO
HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng
hóa dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng
02 năm 2022 của Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Thực hiện Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 22 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ về mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư, trang thiết bị,
phương tiện phục vụ phòng, chống dịch Covid-19; Quyết định số 5160/QĐ-BYT ngày
08 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ
xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 1666/TTr-UBND ngày 15 tháng 3
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2, bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét
nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
b) Nghị quyết này không áp dụng đối với các trường
hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng
đồng do ngân sách Nhà nước chi trả theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An (trừ cơ sở y tế công lập thực hiện dịch
vụ y tế dự phòng).
b) Các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc Bộ,
cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An (trừ các cơ sở khám, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc Bộ,
cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh).
c) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xét nghiệm
SARS-CoV-2 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Mức giá dịch vụ xét
nghiệm SARS-CoV-2
1. Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền
lương theo quy định tại cột 1 mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng
chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông
tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế quy định giá dịch vụ
xét nghiệm SARS-CoV-2. Mức thanh toán tối đa không quá 78.000 đồng/xét nghiệm.
2. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng máy miễn dịch tự động
hoặc bán tự động
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền
lương theo quy định tại cột 1 mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng
chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông
tư số 02/2022/TT-BYT của Bộ Y tế. Mức thanh toán tối đa không quá 178.900 đồng/xét
nghiệm.
3. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime
RT-PCR
a) Trường hợp mẫu đơn
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền
lương theo quy định tại cột 1 mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này
cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2
Thông tư số 02/2022/TT-BYT của Bộ Y tế. Mức thanh toán tối đa không quá 501.800
đồng/xét nghiệm.
b) Trường hợp gộp mẫu
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền
lương theo quy định tại cột 1 mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng
chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông
tư số 02/2022/TT-BYT của Bộ Y tế, trong đó sinh phẩm xét nghiệm được chia đều
theo số mẫu gộp. Mức thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu
quy định tại cột 2 mục IV Phụ lục ban hành kèm Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 25 tháng 3 năm 2022 và có hiệu
lực kể từ ngày thông qua.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
33/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ
xét nghiệm SARS- CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế
trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để b/c);
- Chính phủ (để b/c);
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: VNĐ
STT
|
Danh mục dịch vụ
|
Mức giá (chưa
bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)
|
Mức giá tối đa
bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn
|
11.200
|
78.000
|
II
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán
tự động mẫu đơn
|
30.800
|
178.900
|
III
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime
RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
212.700
|
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
45.400
|
|
2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
167.300
|
|
3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm
bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
501.800
|
IV
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR
trong trường hợp mẫu gộp
|
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)
|
78.800
|
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
24.100
|
|
1.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
54.700
|
|
1.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao
gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
1.3.1
|
Trường hợp gộp 2 que
|
|
223.300
|
1.3.2
|
Trường hợp gộp 3 que
|
|
175.100
|
1.3.3
|
Trường hợp gộp 4 que
|
|
151.000
|
1.3.4
|
Trường hợp gộp 5 que
|
|
136.600
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy
mẫu)
|
62.500
|
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
23.300
|
|
2.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
39.200
|
|
2.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm
bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
2.3.1
|
Trường hợp gộp 6 que
|
|
110.600
|
2.3.2
|
Trường hợp gộp 7 que
|
|
103.800
|
2.3.3
|
Trường hợp gộp 8 que
|
|
98.600
|
2.3.4
|
Trường hợp gộp 9 que
|
|
94.600
|
2.3.5
|
Trường hợp gộp 10 que
|
|
91.400
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm
|
112.500
|
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
48.400
|
|
3.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
64.100
|
|
3.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm
bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
3.3.1
|
Trường hợp gộp 2 mẫu
|
|
257.000
|
3.3.2
|
Trường hợp gộp 3 mẫu
|
|
208.800
|
3.3.3
|
Trường hợp gộp 4 mẫu
|
|
184.700
|
3.3.4
|
Trường hợp gộp 5 mẫu
|
|
170.300
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm
|
97.200
|
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
49.200
|
|
4.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
48.000
|
|
4.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao
gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
4.3.1
|
Trường hợp gộp 6 mẫu
|
|
145.300
|
4.3.2
|
Trường hợp gộp 7 mẫu
|
|
138.500
|
4.3.3
|
Trường hợp gộp 8 mẫu
|
|
133.300
|
4.3.4
|
Trường hợp gộp 9 mẫu
|
|
129.300
|
4.3.5
|
Trường hợp gộp 10 mẫu
|
|
126.100
|