HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2017/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị
định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị
định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định
về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình
số 46 /TTr-UBND ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nhiệm
vụ chi bảo vệ môi trường từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện.
Bãi bỏ Nghị quyết số
72/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về
phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND, ngày
19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Nghị quyết này
phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn;
b) Cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm
bảo.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Hàng năm, ngân
sách địa phương bố trí kinh phí đảm bảo chi cho sự nghiệp bảo vệ môi trường
không thấp hơn chỉ tiêu hướng dẫn chi sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính
thông báo.
2. Đối với các dự
án, đề án bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới đủ điều
kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
3. Các cơ quan,
đơn vị, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường phải đúng mục đích, đúng
chế độ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của
cơ quan chức năng quản lý và quyết toán kinh phí đã sử dụng, thực hiện chế độ
công khai ngân sách theo quy định hiện hành.
Điều 3. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh
1. Xây dựng,
điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức
kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ
môi trường thuộc nhiệm vụ cấp tỉnh.
2. Xây dựng,
thẩm định và công bố quy hoạch bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh; hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược; thẩm định các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường, thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
3. Hoạt động
của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị của tỉnh quản lý theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới
quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt (bao gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn,
kiểm định, thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ); xây dựng và thực hiện
các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường
trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Hỗ trợ
công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường cấp tỉnh (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến
môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố
môi trường cấp tỉnh.
5. Hỗ trợ
công tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi
trường, đánh giá sức chịu tải của môi trường thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ.
6. Hỗ trợ
công tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao
gồm các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
a) Dự án xử
lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công
ích do địa phương quản lý (đối với dự
án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường),
thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định
64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt
để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm
xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số
đối tượng thuộc khu vực công ích, Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10
năm 2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo
vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước, Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày 5
tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 4 năm 2008, Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013
phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
đến năm 2020) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác của Thủ tướng Chính phủ;
b) Hỗ trợ
hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt
có quy mô lớn trên địa bàn tỉnh do các cơ quan cấp tỉnh quản
lý (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
c) Dự án về
bảo vệ môi trường khác do UBND tỉnh phê duyệt.
7. Hỗ trợ
công tác bảo tồn đa dạng sinh học theo Thông tư liên tịch số
160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
8. Xây dựng
và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm
thu thập, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu
trữ hệ thống thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống
kê môi trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường của cấp
tỉnh.
9. Quản lý
các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải,
vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm
quyền; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi
trường do cấp tỉnh quản lý (hợp tác
xã, các tổ chức chính trị - xã hội).
10. Hỗ trợ
duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa
chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng
nghề được khuyến khích phát triển.
11. Tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức
và ý thức bảo vệ môi trường (bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển
hình tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản
lý chất thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp
có thẩm quyền); tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải
thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có
thẩm quyền quyết định.
12. Hỗ trợ
công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao
gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
13. Hoạt động
kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt
động kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác
nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra
việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của tỉnh.
14. Hoạt động
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(bao gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế
(nếu có).
15. Hoạt động
của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được
cấp có thẩm quyền quyết định.
16. Vốn đối ứng
các dự án hợp tác quốc tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường.
17. Các hoạt
động bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
Điều 4. Nhiệm
vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
1. Xây dựng
chương trình, đề án về bảo vệ môi trường cấp huyện.
2. Hỗ trợ
công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường cấp huyện (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến
môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường cấp
huyện.
3. Hỗ trợ
công tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi
trường, thuộc nhiệm vụ của cấp huyện theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát
sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ.
4. Hỗ trợ
công tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bao gồm các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án,
dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý
chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại,
vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa
bàn huyện (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất
thải);
Dự án về bảo vệ môi trường khác do UBND cấp huyện phê duyệt.
5. Xây dựng
và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm
thu thập, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu
trữ hệ thống thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống
kê môi trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường của cấp
huyện.
6. Quản lý
các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải,
vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư trên địa
bàn huyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền; hỗ trợ
các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường do cấp huyện quản lý (hợp tác xã, tổ dân phố, các
tổ chức chính trị - xã hội).
7. Hỗ trợ duy
trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển.
8. Tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý
thức bảo vệ môi trường (bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình
tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất
thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm
quyền); tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng,
khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền
quyết định.
9. Hỗ trợ
công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp huyện
và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
10. Hoạt động
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(bao gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế
(nếu có).
11. Hợp đồng
lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện.
12. Các hoạt
động bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
Điều 5. Nhiệm vụ chi ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp
xã)
1. Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường trên địa bàn cấp xã.
2. Quản lý
các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải,
vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm
quyền; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi
trường do cấp xã quản lý (hợp tác xã,
tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội).
3. Hỗ trợ
công tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi
trường, thuộc nhiệm vụ của cấp xã theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát
sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ.
4. Thống kê môi
trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường; báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của cấp xã.
5. Hoạt động kiểm
tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với các hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn xã.
6. Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ
môi trường đơn giản (bao gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ, đi
lại kiểm tra thực tế (nếu có).
7. Hợp đồng
lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã.
8. Các hoạt động bảo
vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của cấp xã.