Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành

Số hiệu 03/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 05/04/2010
Ngày có hiệu lực 15/04/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Trần Anh Linh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2010/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 05 tháng 4 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10/TTr-UBND, ngày 25/2/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-PC ngày 24/3/2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
 

QUYẾT NGHỊ: 

Điều 1. Về số lượng cán bộ, công chức cấp xã.

- Thống nhất số lượng cán bộ, công chức cấp xã: Xã loại 1: 25 người; xã loại 2: 23 người; xã loại 3: 21 người.

- Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức cụ thể cho từng xã giao cho UBND tỉnh quyết định. 

Điều 2. Về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố:

1. Về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:

(Mức phụ cấp thống nhất thực hiện theo hệ số so với mức lương tối thiểu chung và được điều chỉnh khi có sự điều chỉnh lương tối thiểu khu vực hành chính).

a. Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 17 chức danh hoạt động không chuyên trách, trong đó:

- 15 chức danh và mức phụ cấp theo hệ số sau:

1. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra hoặc Cấp ủy viên phụ trách công tác kiểm tra: 1,0;

2. Cấp ủy viên phụ trách Tuyên giáo: 1,0;

3. Cấp ủy viên phụ trách Tổ chức: 1,0;

4. Cấp ủy viên phụ trách Dân vận: 1,0;

5. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 1,0;

6. Phó quân sự: 1,0;

7. Phó Công an: 1,0;

8. Văn phòng Đảng uỷ: 1,0;

9. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ: 1,0;

10. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên: 0,9;

11. Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ: 0,9;

12. Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 0,9;

13. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,9;

14. Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 0,9;

15. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 0,9;

[...]