Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 02/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 16/03/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Phạm Văn Thiều |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về hướng dẫn một số điều của Luật dân quân tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm và mức khoán kinh phí hoạt động đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
a) Chức danh:
Đối với cấp xã loại 1 có 13 chức danh, bao gồm: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra; Phó Trưởng ban Tuyên giáo; Phó Trưởng ban Dân vận; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Đông y; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Lực lượng Quân sự; Thủ quỹ, văn thư - lưu trữ; Quản lý thiết chế văn hóa cấp xã.
Đối với cấp xã loại 2 có 11 chức danh, bao gồm: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Đông y; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Lực lượng Quân sự; Thủ quỹ, văn thư - lưu trữ; Quản lý thiết chế văn hóa cấp xã.
b) Số lượng:
Cấp xã loại 1 bố trí không quá 14 người (kể cả cán bộ, công chức kiêm nhiệm), trong đó chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự bố trí 02 người, các chức danh còn lại bố trí 01 người.
Cấp xã loại 2 bố trí không quá 12 người (kể cả cán bộ, công chức kiêm nhiệm), trong đó chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự bố trí 02 người, các chức danh còn lại bố trí 01 người.
c) Mức phụ cấp (được tính theo hệ số mức lương cơ sở):
Các chức danh cấp trưởng, cấp phó quy định tại điểm a, khoản 1: Chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ hệ số 1,00; có trình độ sơ cấp hệ số 1,20; có trình độ trung cấp hệ số 1,50; có trình độ cao đẳng hệ số 1,70; có trình độ đại học hệ số 1,90.
Các chức danh còn lại quy định tại điểm a, khoản 1: Chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ hệ số 0,90; có trình độ sơ cấp hệ số 1,10; có trình độ trung cấp hệ số 1,40; có trình độ cao đẳng hệ số 1,60; có trình độ đại học hệ số 1,80.
d) Mức phụ cấp kiêm nhiệm: