HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2017/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 06
tháng 3 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA
IX, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015
của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 14/TTr-UBND
ngày 02 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững
giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo
thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều
2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết theo quy định pháp luật, Hàng năm, vào kỳ họp cuối năm Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại
biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp
thứ 6 (bất thường) thông qua ngày 03 tháng
3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ: KH và
ĐT, TC, TP, LĐ-TB&XH, TT và TT, NN&PTNT; UBDT;
- TT. TU,
TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh
ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm
Công báo tỉnh;
- Email: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Lâm Văn Mẫn
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 06
tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu
tư trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Các sở, ngành liên
quan, các huyện, thị xã và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 (dưới đây gọi tắt là sở, ngành và
các địa phương).
b) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng
năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững trong giai đoạn 2017 - 2020.
Điều
2. Nguyên tắc chung
1. Việc phân bổ vốn đầu
tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 phải tuân thủ các
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật
có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập
trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản
lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền
chủ động cho các sở, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu
tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2017 - 2020.
4. Ưu tiên bố trí vốn
cho các xã, ấp, khóm có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, có đông đồng
bào dân tộc thiểu số, góp phần thu hẹp dần khoảng
cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các địa
phương trong tỉnh.
5. Bảo đảm công khai,
minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành
chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
Điều
3. Những quy định cụ thể
1.
Tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương gồm 02 nhóm sau đây:
- Tiêu chí dân số và
dân tộc thiểu số.
- Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo.
2. Công thức tính tổng
vốn hỗ trợ cho huyện, thị xã trong tỉnh
- Xã, phường, thị trấn
thuộc chương trình sau đây gọi là xã;
- Khóm, ấp đặc biệt
khó khăn thuộc chương trình được đầu tư gọi là ấp.
Công thức tính như
sau:
Vh : Tổng
vốn phân bổ cho huyện, thị xã;
n: Số
xã của huyện, thị xã;
K : Mức vốn cho 01 điểm
hệ số;
Hi
: Tổng hệ số của xã i.
V : Tổng vốn của
chương trình;
H : Tổng
hệ số của các xã, trong đó:
Trong đó n là tổng số
xã thuộc chương trình
3. Cách tính hệ số (Hi)
Quy định các ký hiệu
như sau:
- Nxa là tỷ
lệ hộ nghèo của xã;
- Nti là tỷ
lệ hộ nghèo bình quân của tỉnh;
- sNxa là
số hộ nghèo của xã;
- sNti là
số hộ nghèo bình quân 01 xã của tỉnh;
- Dxa là tỷ
lệ hộ dân tộc thiểu số của xã;
- Dti là tỷ
lệ dân tộc thiểu số của tỉnh.
a) Chương trình 135
Hi = (h1
+ h2) x (1 + h3 + h4)
- Hệ số h1=
10 - là xã đặc biệt khó khăn (khu vực III).
- Hệ số h2=1,8m,
trong đó m là tổng số ấp của xã.
- Hệ số h3 (tỷ lệ hộ
nghèo của xã).
+ h3=0 nếu
Nxa < Nti
+ h3=0,02
nếu Nxa ≤ 1,2 lần Nti
+ h3=0,03
nếu Nxa ≤
1,4 lần Nti
+ h3=0,04
nếu Nxa ≤ 1,6 lần Nti
+ h3=0,05
nếu Nxa > 1,6 lần Nti
- Hệ số h4
(tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của xã)
+ h4 =
0,04 nếu Dxa ≤ Dti
+ h4
= 0,05 nếu Dxa > Dti
b) Dự án hỗ trợ sản
xuất xã bãi ngang và xã ngoài Chương trình 135
Hi = (h1
+ h2)
- Hệ số h1
h1=
0,55 nếu Nxa ≤ Nti
h1
= 0,60 nếu Nxa> Nti
- Hệ số h2
h2= 0,6 nếu
sNxa ≤ sNti
h2 = 0,7 nếu
sNxa > sNti
4. Các Chương trình,
dự án, tiểu dự án
a) Chương trình 30a
- Tiểu dự án 2. Hỗ trợ
đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
+ Phạm vi và đối tượng
hỗ trợ: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
+ Các tiêu chí cụ thể:
Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
+ Định mức phân bổ: Về
vốn đầu tư phát triển, định mức phân bổ hoạt động hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo: Theo đúng định mức hỗ trợ từ ngân
sách trung ương.
+ Về kinh phí sự nghiệp
duy tu bảo dưỡng: Bằng 6,3% tổng vốn hỗ trợ đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng/xã/năm.
- Tiểu dự án 3. Hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa
bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (kinh phí sự nghiệp)
+ Phạm vi
hỗ trợ: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối tượng: Người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân
tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn;
tổ chức và cá nhân có liên quan; tạo điều kiện để người lao động là đối tượng
sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở
về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
+ Các tiêu chí cụ thể:
Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo do cấp có thẩm quyền quyết định.
+ Định mức phân bổ: Định
mức phân bổ hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình cho xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
- Tiểu dự án 4. Hỗ trợ
cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm
việc có thời hạn ở nước ngoài (kinh phí sự nghiệp)
+ Phạm vi hỗ trợ: Các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
+ Đối tượng hỗ trợ:
Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú
dài hạn trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh
niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
b) Chương trình 135
- Các tiêu chí cụ thể
+ Tiêu chí về xã (xã
khu vực III);
+ Tiêu chí về ấp đặc
biệt khó khăn;
+ Tiêu chí về tỷ lệ hộ
nghèo.
- Cách tính hệ số các
tiêu chí, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của xã và mức phân bổ
vốn được tính theo hướng dẫn tại Khoản 2, 3 Điều này.
Xã khu vực III, ấp,
khóm đặc biệt khó khăn theo các Quyết định, Nghị định, Nghị quyết... của cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
c) Dự án 3. Hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa
bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
- Phạm vi hỗ trợ: Các
xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
- Đối tượng hỗ trợ:
+ Người lao động thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số
và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
+ Nhóm hộ, cộng đồng
dân cư;
+ Tổ chức và cá nhân
có liên quan;
+ Tạo điều kiện để
người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS,
phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Tiêu chí cụ thể, định
mức phân bổ được tính theo hướng dẫn tại Khoản 2, 3 Điều này.
d) Dự án 4. Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
Hàng năm, căn cứ vào
mức vốn được trung ương phân bổ và văn bản hướng dẫn sử dụng của Bộ, ngành
Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng giao cho Sở, ngành liên quan triển
khai thực hiện nguồn vốn của dự án này theo các quy định hiện
hành.
đ) Dự án 5. Nâng cao
năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (kinh phí sự nghiệp)
Hàng năm, căn cứ vào
mức vốn được trung ương phân bổ và văn bản hướng dẫn sử dụng của Bộ, ngành
Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng giao cho Sở, ngành liên quan triển
khai thực hiện nguồn vốn của dự án này theo các quy định hiện
hành.
Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh
để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số
liệu công bố Tổng
điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (tại Quyết định
số 1635/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng về việc phê duyệt kết quả Tổng
điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015, tỉnh Sóc Trăng).
5.
Đối với kế hoạch vốn (bao gồm vốn đầu tư phát triển và vốn
sự nghiệp) được hỗ trợ từ ngân sách trung ương giai đoạn 2017 - 2020, hàng năm,
các huyện, thị xã không bắt buộc phải phân bổ vốn cho tất cả các xã theo các định
mức, hệ số ưu tiên quy định, nhưng đảm bảo tổng mức
vốn được phân bổ,
đúng mục tiêu và đối tượng thụ hưởng.
6. Tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách huyện, thị xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2017 - 2020
Các huyện, thị xã bố
trí vốn đối ứng tối thiểu 10% tổng vốn được tỉnh giao để thực hiện Chương
trình./.