Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, đổi tên đường do Thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 02/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Phạm Văn Hiểu |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 10 tháng 7 năm 2015 |
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về đặt tên đường, đổi tên đường; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
- Đặt tên 04 tuyến đường: Lộ Vòng Cung, Trần Văn Trà, Phạm Hùng, Phạm Thị Ban;
- Đổi tên 01 tuyến đường: Đường Vòng Cung đổi tên thành đường Lộ Vòng Cung;
Kèm theo:
- Phụ lục I: Thuyết minh quy mô, vị trí các tuyến đường;
- Phụ lục II: Tóm tắt tiểu sử danh nhân, ý nghĩa địa danh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
|
CHỦ
TỊCH |
THUYẾT MINH QUY MÔ, VỊ TRÍ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG (04 tuyến đường)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
CHIỀU DÀI (m) |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
LỘ GIỚI (m) |
SỐ LÀN XE |
PHÂN NHÓM |
GIỚI HẠN (Điểm đầu - điểm cuối) |
TÊN TẠM GỌI HIỆN NAY |
GHI CHÚ |
I |
QUẬN CÁI RĂNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phạm Hùng |
1.710 |
15 |
40 |
4 |
I |
Từ cầu Cái Răng đến nút giao IC4 |
Quốc lộ 1 cũ |
|
2 |
Trần Văn Trà |
900 |
18 |
28 |
4 |
III |
Từ đường Quang Trung đến đường A6, khu dân cư Hưng Phú 1 |
Đường A3, khu dân cư Hưng Phú 1 |
|
II |
QUẬN BÌNH THỦY |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phạm Thị Ban |
2.400 |
4 |
6 |
2 |
IV |
Từ cầu Trà Nóc 2 đến cầu Giáo Dẫn |
Đường Ngã 3 Ông Tư Lợi |
|
III |
QUẬN Ô MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lộ Vòng Cung |
7.200 |
5,5 |
42 |
2 |
III |
Từ Lộ Vòng Cung, huyện Phong Điền đến Quốc lộ 91 |
Đường tỉnh 923 |
Toàn tuyến Lộ Vòng Cung đi qua 03 quận, huyện: Ninh Kiều, Phong Điền và Ô Môn có chiều dài 27.600m |
B. ĐỔI TÊN ĐƯỜNG (01 tuyến đường)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
CHIỀU DÀI (m) |
LÒNG ĐƯỜNG (m) |
LỘ GIỚI (m) |
SỐ LÀN XE |
PHÂN NHÓM |
GIỚI HẠN (Điểm đầu - điểm cuối) |
TÊN TẠM GỌI HIỆN NAY |
GHI CHÚ |
I |
QUẬN NINH KIỀU |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lộ Vòng Cung |
2.400 |
5,5 |
42 |
2 |
III |
Từ cầu Cái Răng đến Lộ Vòng Cung, huyện Phong Điền |
Vòng Cung |
|