HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2012/NQ-HĐND
|
Đồng Xoài,
ngày 06 tháng 8 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI
TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn
cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban thường
vụ Quốc hội ban hành về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của
Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy
ban thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số
01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi
tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét đề nghị của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 117/TTr-HĐND
ngày 02 tháng 7 năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND-KTNS ngày 17 tháng 7
năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định một số chế độ, định mức chi
tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh.
(Có Quy định cụ thể kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Riêng phụ cấp đối với Trưởng Ban,
Phó Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban Hội đồng nhân dân xã (thí điểm)
được thực hiện từ tháng 9 năm 2012.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 01/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân
dân các cấp trong tỉnh.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực
hiện.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày
26 tháng 7 năm 2012.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC
VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 06/8/2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Quy định này ban hành
một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân
dân các cấp trong tỉnh. Các chế độ về hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân không quy định trong Quy định này được thực hiện theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Người kiêm nhiệm chức
vụ ở cơ quan khác nếu kiêm nhiệm thêm chức vụ trong Hội đồng nhân dân vẫn được
hưởng phụ cấp theo Quy định này.
Người kiêm nhiệm nhiều công việc
trong Hội đồng nhân dân thì hưởng một mức phụ cấp cao nhất.
Điều 3. Các khoản chi thuộc Hội
đồng nhân dân cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của Hội đồng nhân
dân cấp đó để chi cho các hoạt động của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng
nhân dân và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. PHỤ CẤP
CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 4. Đại biểu Hội đồng nhân
dân đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, đoàn thể, nếu kiêm nhiệm các chức danh
Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Trưởng ban của Hội đồng nhân dân thì được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 1,0
mức lương tối thiểu
b) Trưởng Ban Hội đồng nhân dân:
0,8 mức lương tối thiểu
2. Cấp huyện:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,8
mức lương tối thiểu
b) Trưởng Ban Hội đồng nhân dân:
0,6 mức lương tối thiểu
3. Cấp xã:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân
dân: 0,6 mức lương tối thiểu
b) Trưởng Ban Hội đồng nhân dân:
0,2 mức lương tối thiểu
Điều 5. Đại biểu Hội đồng
nhân dân kiêm nhiệm các chức vụ Phó Trưởng Ban, thành viên Ban, Tổ trưởng, Phó
Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc,
như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Phó Trưởng
Ban: 0,6 mức lương tối thiểu
b) Tổ trưởng Tổ
đại biểu: 0,6 mức lương tối thiểu
c) Phó Tổ trưởng
Tổ đại biểu: 0,4 mức lương tối thiểu
d) Thành viên
Ban: 0,2 mức lương tối thiểu
2. Cấp huyện:
a) Phó Trưởng
Ban: 0,4 mức lương tối thiểu
b) Tổ trưởng Tổ
đại biểu: 0,4 mức lương tối thiểu
c) Phó Tổ trưởng
Tổ đại biểu: 0,2 mức lương tối thiểu
d) Thành viên
Ban: 0,1 mức lương tối thiểu
3. Cấp xã:
a) Phó Trưởng Ban: 0,1 mức lương tối
thiểu
b) Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,1 mức
lương tối thiểu
c) Thành viên Ban: 0,05 mức lương
tối thiểu
Mục 2. CHI PHỤC
VỤ HOẠT ĐỘNG THẨM TRA, GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
Điều 6. Đối tượng và mức chi hoạt
động thẩm tra, giám sát, khảo sát:
1. Chi soạn thảo, tiếp thu, hoàn chỉnh
báo cáo: Thực hiện bằng mức chi soạn thảo báo cáo thẩm tra, dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân.
2. Cấp tiền lưu trú cho các thành
viên tham gia theo định mức:
a) Cấp tỉnh: bằng 100% mức quy định
của Bộ Tài chính
b) Cấp huyện: bằng 80% cấp tỉnh
c) Cấp xã: bằng 80% cấp huyện
3. Bồi dưỡng người chủ trì (hoặc
Trưởng đoàn):
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi
Mục 3. CHI PHỤC
VỤ KỲ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 7. Đối tượng và mức chi phục
vụ kỳ họp:
1. Cấp tiền lưu trú (hỗ trợ tiền
ăn) đối với đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời:
a) Cấp tỉnh: bằng 100% mức quy định
của Bộ Tài chính
b) Cấp huyện: bằng 80% cấp tỉnh
c) Cấp xã: bằng 80% cấp huyện
Nếu họp nửa ngày thì mức chi bằng
50% mức chi nói trên.
2. Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt
động của kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Bồi dưỡng Chủ tọa:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi
b) Bồi dưỡng Thư ký:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi
c) Xây dựng và hoàn thiện Nghị quyết
của kỳ họp: Áp dụng theo quy định hiện hành tại địa phương.
d) Viết báo cáo tổng hợp các ý kiến,
kiến nghị của cử tri; ý kiến thảo luận ở Tổ đại biểu (trước và trong kỳ họp);
báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp trả lời ý kiến của cử tri và đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp (mỗi kỳ họp 01 báo cáo/loại):
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo
đ) Soạn thảo các văn bản khác
trình kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/văn bản
- Cấp huyện: 100.000 đồng/văn bản
- Cấp xã: 80.000 đồng/văn bản
Mục 4. CHI XÂY
DỰNG PHÁP LUẬT, TIẾP XÚC CỬ TRI VÀ CÁC HỘI NGHỊ, CUỘC HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 8. Đối tượng và mức chi phục
vụ các Hội nghị, cuộc họp:
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân và
người được mời tham gia các hoạt động xây dựng pháp luật, tiếp xúc cử tri và hội
nghị, cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân được chi hỗ trợ như sau:
a) Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi
2. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý
kiến đóng góp vào dự án luật, pháp lệnh; báo cáo tham luận tại các hội nghị Hội
đồng nhân dân từ 2 cấp trở lên (không áp dụng đối với cấp xã). Tùy phạm vi và mức
độ phức tạp, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp triệu tập quyết định mức chi cụ
thể, nhưng tối đa không quá 500.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh; 300.000 đồng/báo
cáo đối với cấp huyện; 200.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
Mục 5. CHẾ ĐỘ
CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
Điều 9. Chế độ thanh toán tiền
phương tiện công tác:
Đại biểu Hội đồng nhân dân không
hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ Ngân sách Nhà nước khi tham gia các hoạt động
của Hội đồng nhân dân được Văn phòng phục vụ Hội đồng nhân dân thanh toán tiền
xe theo giá phương tiện công cộng.
Điều 10. Chế độ chi hỗ trợ thực
hiện nhiệm vụ:
1. Hỗ trợ tiền may trang phục cho
đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu tham gia ở nhiều cấp thì hưởng ở cấp cao nhất),
mức hỗ trợ như sau:
- Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/người/nhiệm
kỳ
- Cấp huyện: 3.000.000đồng/người/nhiệm
kỳ
- Cấp xã: 2.000.000 đồng/người/nhiệm
kỳ
2. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh 200.000 đồng/đại biểu/tháng; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện 150.000
đồng/đại biểu/tháng; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã 80.000 đồng/đại biểu/tháng
để truy cập thông tin, tài liệu phục vụ hoạt động.
3. Hỗ trợ mỗi đơn vị hành chính cấp
xã 5.000.000 đồng/năm để phục vụ công tác tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân,
Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh có thể quyết định việc thuê tư vấn về kỹ
thuật, chuyên môn để tham gia thẩm tra, giám sát những vấn đề thuộc thẩm quyền
khi thấy cần thiết. Mức thuê không quá 2.000.000 đồng/01 lần đến xong việc.
Điều 11.
Chế độ chi
cho phóng viên Báo, Đài, cán bộ công chức phục vụ các hoạt động của Hội đồng
nhân dân:
1. Phóng viên
Báo, Đài và cán bộ công chức là thành viên tham gia các hoạt động của Hội đồng
nhân dân nói ở các Mục 2, Mục 3 và Mục 4 trên đây được hưởng chế độ như đại biểu
Hội đồng nhân dân.
2. Cán bộ công
chức thực hiện các công việc có liên quan đến phục vụ hoạt động của Hội đồng
nhân dân nói ở Mục 2, Mục 3 và Mục 4 trên đây được hưởng chế độ bằng 50% mức của
đại biểu Hội đồng nhân dân.
Điều 12.
Mức chi cho
những nội dung khác không có trong Nghị quyết này do Thường trực Hội đồng nhân
dân quyết định theo thẩm quyền và không được vượt mức chi tiêu tài chính hiện
hành quy định của nhà nước.