HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2012/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 19 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC
VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê
chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà
nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát;
Căn cứ Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy
chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị quyết số
773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về quy định một
số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc
hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội
và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số
78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng
đầu cơ quan, đơn vị khác;
Căn cứ Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
47/2012/TTLT-BTP-BTC ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
cho công tác xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND
ngày 22/6/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định một số chế
độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có
quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2.
- Giao Uỷ
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm
2012.
Bãi bỏ Nghị quyết số
08/2008/NQ-HĐND ngày 05/5/2008 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp chuyên
đề lần thứ 2.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm
2012./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 10/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. Phạm vi, đối
tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với kỳ
họp của Hội đồng nhân dân (HĐND), hoạt động của Đại biểu HĐND, Thường trực
HĐND, các Ban HĐND; các cá nhân, tổ chức, đơn vị khi được mời phục vụ, tham gia
các hoạt động của HĐND và cán bộ, công chức, người lao động phục vụ trực tiếp
các hoạt động của HĐND các cấp.
II. Định mức
chi tiêu phục vụ hoạt động HĐND các cấp:
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Chế độ, đinh mức chi tiêu tài chính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND huyện, thành phố, thị xã
|
HĐND cấp xã
|
I
|
Chế độ chi các kỳ họp của Hội đồng nhân dân
|
1
|
Chi tiền bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu phục vụ
kỳ họp (Tính cho những ngày thực tế đại
biểu dự họp)
|
Người/ngày
|
|
|
|
- Đại biểu HĐND
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
|
- Đại biểu mời
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
Chi tiền bồi dưỡng cán bộ phục vụ kỳ họp.
|
|
|
|
|
2
|
- CBCC văn phòng Đoàn ĐBQH
và HĐND tỉnh,
Văn phòng HĐND và UBND các cấp phục vụ kỳ họp.
|
Người/ngày
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
- Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, phóng viên báo đài,
kỹ thuật viên, công an bảo vệ, trực điện, nước...
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
3
|
Chi tiền ăn trong những ngày diễn ra kỳ họp
|
Người/ngày
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
4
|
Tiền thuê phòng ngủ .
|
Thực hiện theo quy định của Nhà nước và do
Văn phòng thanh toán.
|
5
|
Chi bồi dưỡng chủ toạ kỳ họp
|
Người/ngày
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
6
|
Chi bồi dưỡng thư ký kỳ họp
|
Người/ngày
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
7
|
Chi cho tổ thảo luận.
(Tổng hợp ý kiến thảo luận ở tổ; tập hợp thông tin giúp Chủ toạ
điều hành kỳ họp; trực tiếp nhận thông tin qua điện thoại - ngoài mức chi phục
vụ kỳ họp).
|
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thảo luận
|
Người/ngày
|
100.000
|
70.000
|
|
|
- Tổ phó tổ thảo luận, thư ký tổ thảo luận
|
70.000
|
50.000
|
|
8
|
Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận
tổ trình tại kỳ họp.
|
Báo cáo
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
9
|
Chi hoàn chỉnh biên bản kỳ họp
|
Biên bản
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
II
|
Chi cho hoạt động giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân
|
1
|
Chi xây dựng Quyết định, kế hoạch, nội dung,
đề cương giám sát.
|
Nội dung giám sát
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
|
Chi bồi dưỡng các thành viên tham gia đoàn
giám sát và cán bộ phục vụ giám sát:
|
|
|
|
|
2
|
- Trưởng đoàn
|
Người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
- Đại biểu HĐND
|
120.000
|
80.000
|
60.000
|
|
- Thành viên chính thức của đoàn giám sát (Theo giấy mời)
|
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
- Cán bộ phục vụ
|
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
3
|
Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp kết quả giám
sát (hoặc thông báo kết quả giám sát )
|
Báo cáo
|
800.000
|
500.000
|
300.000
|
Ghi chú: Đối với kinh phí chi cho hoạt đông khảo sát của Hôi đồng
nhân dân được tính bằng ½ mức chi cho hoạt đông giám sát.
|
III
|
Chi phục vụ công tác thẩm tra báo cáo, đề án, tờ trình, kế hoạch,
dự thảo Nghị quyết
|
1
|
Chi soạn thảo báo cáo tờ trình (Không phải là văn bản QPPL) của Thường trực HĐND trình kỳ họp, bài khai
mạc, bế mạc, đề cương báo cáo kết quả kỳ họp.
|
Văn bản
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
|
Chi bồi dưỡng cho các thành viên dự Hội nghị thẩm
tra của HĐND:
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì Hội nghị
|
|
150.000
|
100.000
|
|
2
|
- Đại biểu HĐND
|
Người/buổi
|
120.000
|
80.000
|
|
|
- Các Đại biểu dự Hội nghị (theo giấy mời)
|
|
100.000
|
70.000
|
|
|
- Cán bộ phục vụ
|
|
50.000
|
30.000
|
|
3
|
Chi thẩm tra báo cáo của các Ban trình tại kỳ
họp.
|
Văn bản
|
500.000
|
300.000
|
|
4
|
Chi cho việc rà soát kỹ thuật, điều chỉnh, bổ
sung hoàn thiện Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thông qua (Trừ các Nghị quyết về công tác tổ chức).
|
Nghị quyết
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
IV
|
Chi phục vụ các phiên họp do Đảng Đoàn HĐND tỉnh, Thường trực
HĐND, các Ban của HĐND triệu tập
|
|
Chi bồi dưỡng cho các thành viên dự họp:
|
|
|
|
|
1
|
- Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
|
- Các đại biểu dự họp (theo giấy mời)
|
100.000
|
70.000
|
|
|
- Cán bộ phục vụ
|
|
50.000
|
30.000
|
|
2
|
Chi soạn thảo báo cáo, tờ trình, thông báo và
các văn bản khác của Đảng Đoàn HĐND.
|
Văn bản
|
300.000
|
|
|
V
|
Chi hoạt động tiếp xúc cử tri
|
1
|
Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri:
|
điểm
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Chi tiền bồi dưỡng cho thành phần tham gia tiếp
xúc cử tri:
|
|
|
|
|
2
|
- Đại biểu HĐND
|
Người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
|
- Đại biểu mời (ngành, đoàn thể)
|
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
- Cán bộ phục vụ
|
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
3
|
Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến
nghị của cử tri trình tại kỳ họp.
|
Báo cáo
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
VI
|
Chi hỗ trợ hoạt động của các đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có từ 5 đại
biểu trở xuống
|
Đoàn/năm
|
5.000.000
|
|
|
Ghi chú: Các đoàn đại biểu HĐND tỉnh có trên 5 đại biểu, cứ 01 đại
biểu tăng thêm được tính hỗ trợ kinh phí hoạt đông bằng 1 triệu đồng/người/năm.
|
VII
|
Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh
|
1
|
Chi cho tổ chức, cá nhân nhận dự án Luật để
tham gia nghiên cứu có ý kiến bằng văn bản (Thường trực, Lãnh đạo các Ban
chuyên trách.. ..ký văn bản giao công việc và xác nhận kết quả nghiên cứu khi
thanh toán.) Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND quyết định.
|
|
|
|
|
|
* Chi cho các tổ chức được giao dự án Luật
nghiên cứu góp ý bằng văn bản
|
Văn bản
|
|
Không có
|
Không có
|
|
- Đối với các dự án Luật mới, luật sửa đổi: Mức
chi
|
|
Từ 1.000.000 đến 2.500.000
|
|
|
|
- Đối với các dự án luật sửa đổi, bổ sung một
số điều: Mức chi
(Chế độ trên không áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước).
|
|
Từ 500.000 đến 2.000.000
|
|
|
|
* Chi cho cá nhân dự họp góp ý vào dự án luật
ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự.
|
Văn bản
|
Tối đa 600.000
|
|
|
|
Chi tiền bồi dưỡng người họp tham gia các dự
án Luật, Pháp lệnh
|
|
|
|
|
2
|
- Người chủ trì
|
Người/buổi
|
100.000
|
Không có
|
Không có
|
- Các đại biểu dự họp (theo giấy mời)
|
70.000
|
|
- Cán bộ phục vụ
|
|
50.000
|
|
|
3
|
Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp các ý kiến
tham gia vào các dự án luật, pháp lệnh mức chi tối đa.
|
Dự án
|
800.000
|
Không có
|
Không có
|
VIII
|
Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân và giải quyết đơn thư
|
|
Chế độ bồi dưỡng tiếp dân (Theo quy định hiện
hành của tỉnh Thái Nguyên)
|
1
|
Chi bồi dưỡng tiếp dân
|
|
|
|
|
- Đại biểu HĐND
|
Người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
|
- CBCC phục vụ
|
Chi theo chế độ chung của tỉnh
|
2
|
Chi viết báo cáo đề xuất, giải quyết các vụ
khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền (báo cáo này phải có điều tra nghiên cứu được Thường trực Hội đồng
nhân dân thông qua)
|
Báo cáo
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
IX
|
Các khoản chi thăm hỏi ốm đau, tang lễ.
|
|
Đối với Đại biểu HĐND đương nhiệm.
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp ốm đau, phải điều trị tại bệnh
viện
|
Người/lần
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
1
|
- Đại biểu đương nhiệm bị bệnh hiểm nghèo, đặc
biệt khó khăn thì được trợ cấp không quá 02 lần/người
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
|
- Trường hợp từ trần (Tiền phúng viếng)
|
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
2
|
Đối với thân nhân là bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc
chồng hoặc vợ, chồng, con của đại biểu HĐND đương nhiệm khi qua đời (Tiền phúng viếng)
|
Người/lần
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
|
Đối với Đại biểu nguyên là Lãnh đạo Thường trực
HĐND, Lãnh đạo chuyên trách các Ban:
|
|
|
|
|
3
|
- Trường hợp ốm đau, phải điều trị tại bệnh
viện
|
Người/lần
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
|
- Trường hợp từ trần (Tiền phúng viếng)
|
|
1.000.000
|
500.000
|
300.000
|
X
|
Chi cho công tác xã hội : Đối tượng được thăm hỏi, tặng quà là gia đình có công với cách mạng,
bà mẹ VNAH, thương bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ lão thành cách mạng, gia
đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai và các tập thể thuộc diện chính sách
xã hội... Một số trường hợp đặc biệt khác do Thường trực HĐND quyết định.
|
|
- Đối với tập thể
|
Đ ơn vị/lần
|
3.000.000
|
2. 000.000
|
1.000.000
|
|
- Đối với cá nhân
|
Người/lần
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
XI
|
Chế độ báo chí: Mỗi đại biểu HĐND được cấp Báo Đại biểu Nhân dân
|
Số/ngày
|
01
|
01
|
01
|
XII
|
Chi may trang phục cho một nhiệm kỳ
|
|
- Mỗi Đại biểu HĐND được cấp tiền may 02 bộ lễ phục
|
Bộ
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
|
- CBCC văn phòng trực tiếp phục vụ các hoạt động của HĐND
được may 01 bộ lễ phục.
|
Bộ
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Ghi chú: Một Đại
biểu được bầu ở hai cấp HĐND được cấp tiền may trang phục ở cả hai cấp.
III. Chi phụ
cấp kiêm nhiệm và hỗ trợ cho Đại biểu HĐND kiêm nhiệm chức danh của HĐND các cấp:
1. Phụ cấp kiêm nhiệm
Đại biểu HĐND đang giữ chức vụ ở
các cơ quan, đơn vị khác nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo, đứng đầu các cơ
quan thuộc HĐND như: Chủ tịch HĐND các cấp, Trưởng ban của HĐND tỉnh thì được
hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo quy định tại Thông tư số
78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
Mức
tiền phụ cấp kiêm nhiệm cho các chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị
khác.
|
=
|
Hệ
số lương chức vụ hoặc hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo và % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm
|
x
|
Mức
lương tối thiểu chung
|
x
10%
|
2. Mức hỗ trợ kiêm nhiệm:
Đại biểu HĐND đang giữ chức vụ ở các cơ quan, đơn vị kiêm nhiệm các chức danh của
HĐND các cấp được hỗ trợ kiêm nhiệm hàng tháng, tính theo hệ số lương tối thiểu
như sau:
- Phó Trưởng ban của HĐND tỉnh bằng:
0,5 mức lương tối thiểu.
- Trưởng ban của HĐND cấp huyện
bằng: 0,4 mức lương tối thiểu
- Phó Trưởng ban của HĐND cấp
huyện bằng: 0,3 mức lương tối thiểu.
- Trưởng đoàn đại biểu HĐND tỉnh
bằng: 0,15 mức lương tối thiểu.
- Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND cấp
huyện bằng: 0,1 mức lương tối thiểu.
- Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND cấp
xã bằng: 0,07 mức lương tối thiểu.
- Phó đoàn đại biểu HĐND tỉnh, Tổ
phó tổ đại biểu HĐND các cấp được hỗ trợ kiêm nhiệm hàng tháng bằng 60% so với
mức hỗ trợ kiêm nhiệm của Trưởng đoàn đại biểu HĐND tỉnh, Tổ trưởng tổ đại biểu
HĐND cùng cấp.
3. Trường hợp Đại biểu HĐND
đã nghỉ hưu: Đại biểu HĐND đã nghỉ hưu trong thời gian còn giữ chức danh Chủ
tịch HĐND, Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban của HĐND các cấp thì được hưởng tiền
phụ cấp kiêm nhiệm và hỗ trợ kiêm nhiệm bằng các mức quy định tại điểm 1, điểm
2, mục III.
4. Trách nhiệm chi trả phụ cấp
kiêm nhiệm và hỗ trợ trách nhiệm
- Các cơ quan, đơn vị có cán bộ
lãnh đạo kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo, đứng đầu các cơ quan thuộc HĐND và
chức danh Phó Trưởng ban của HĐND các cấp, có trách nhiệm chi trả tiền phụ cấp
kiêm nhiệm và hỗ trợ kiêm nhiệm cùng với tiền lương hàng tháng từ nguồn kinh
phí ngân sách thường xuyên của cơ quan, đơn vị đó và khoản chi này không được
dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- Đối với các Trưởng đoàn đại biểu
HĐND tỉnh, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND các cấp, Phó Trưởng đoàn đại biểu HĐND tỉnh,
Tổ phó tổ đại biểu HĐND các cấp: tiền hỗ trợ kiêm nhiệm do cơ quan Văn phòng
cùng cấp chịu trách nhiệm trực tiếp chi trả hàng tháng từ nguồn kinh phí hoạt động
của HĐND các cấp.
- Đại biểu HĐND đã nghỉ hưu,
trong thời gian còn giữ chức danh Chủ tịch HĐND, Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban
của HĐND thì tiền phụ cấp kiêm nhiệm và hỗ trợ kiêm nhiệm được chi trả hàng
tháng từ nguồn kinh phí của HĐND các cấp.
IV. Một số nội
dung chi khác
1. Các khoản chi tiêu phục vụ hoạt
động của HĐND các cấp không có trong Quy định này thì thực hiện theo quy định
hiện hành.
2. Đối với đại biểu HĐND, đại biểu
mời và cán bộ công chức phục vụ tham gia các hoạt động của HĐND đã được hưởng
tiền bồi dưỡng và tiền ăn thì sẽ không được hưởng phụ cấp lưu trú.
3. Đối với hội nghị tổng kết nhiệm
kỳ, hội nghị giao ban với HĐND các cấp và các hoạt động đặc thù, do Thường trực
HĐND quyết định mức chi cụ thể.
4. Đối với hoạt động trao đổi
công tác và học tập kinh nghiệm hoạt động của HĐND, của Thường trực HĐND, các
Ban HĐND mức chi theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ đi công tác.
5. Các khoản chi phục vụ cho hoạt
động của HĐND được thanh toán theo số ngày thực tế. Riêng chi bồi duỡng tiếp
công dân của HĐND cấp xã chỉ được thanh toán nếu có tổ chức hoạt động này.
V. Công tác lập dự toán, quản
lý, thanh quyết toán
1. Việc chi tiêu kinh phí phục vụ
HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phải có trong dự toán đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc sử dụng phải đúng chế độ có hiệu quả; thực
hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
2. Nguồn kinh phí cho hoạt động
của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo và cân đối vào dự toán kinh phí
hoạt động hàng năm của HĐND cùng cấp.
3. Mức chi tại Quy định này là mức
chi tối đa, Thường trực HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định mức chi
cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi tại Quy định này.
Riêng năm 2012, HĐND các cấp sắp
xếp trong phạm vi dự toán ngân sách giao để thực hiện một số chế độ, định mức
chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp theo Quy định này.
4. Hàng năm, Thường trực HĐND
các cấp chỉ đạo cơ quan Văn phòng phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp lập dự
toán kinh phí hoạt động của HĐND cấp mình, báo cáo cơ quan có thẩm quyền để
trình HĐND cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
VI. Tổ chức
thực hiện.
Căn cứ vào các chế độ, định mức
chi tiêu hiện hành của nhà nước và quy định về chế độ chi tiêu tài chính nêu ở
trên, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Thường trực HĐND các cấp
chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và thực hiện theo đúng quy định về chế độ
quản lý tài chính hiện hành./.
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN