Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 16/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Bùi Công Bửu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2010/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2010 CẢA HĐND TỈNH VỀ BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
(Từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 12 năm 2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội;
Xét Tờ trình số 20/TTr-HĐND ngày 12/11/2011 của Thường trực HĐND tỉnh Cà Mau về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh ban hành một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 02/12/2011 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh Cà Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Bổ sung tiết thứ 4, khoản 1, Điều 1:
"- Kinh phí hoạt động cho đại biểu HĐND; chế độ phụ cấp cho Trưởng, Phó Ban kiêm nhiệm của HĐND và hoạt động phí của Tổ đại biểu HĐND của cấp nào thì kinh phí của HĐND cấp đó chi;”
2. Sửa đổi, bổ sung tiết thứ 4, điểm a, khoản 2, Điều 1:
"- Chế độ bồi dưỡng cho những người phục vụ kỳ họp của HĐND tỉnh:
+ Cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh được phân công phục vụ kỳ họp được hưởng chế độ ăn và bồi dưỡng bằng mức chi cho đại biểu HĐND tỉnh;
+ Tổ văn thư được phân công tiếp nhận, in ấn, sắp xếp cấp phát tài liệu phục vụ kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 1.000.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;
+ Tổ kế toán, thủ quỹ được phân công làm nhiệm vụ tài chính phục vụ cho kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 300.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;
+ Tổ được phân công trang trí, sắp xếp hội trường; phục vụ về âm thanh, ánh sáng, nước uống, vệ sinh hội trường trước và sau kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 1.000.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;
+ Cán bộ, công chức Văn phòng UBND tỉnh phục vụ kỳ họp như: tham gia các phiên họp thảo luận tổ; in ấn tài liệu phục vụ kỳ họp khoán mức chi bồi dưỡng 6.000.000 đồng/kỳ họp thường lệ;
+ Lái xe phục vụ lãnh đạo theo quy định, lái xe đưa đón khách mời và lái xe của các huyện làm nhiệm vụ đưa đón đại biểu tham dự kỳ họp được bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày;
+ Bộ phận làm nhiệm vụ truyền hình trực tiếp kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 5.000.000 đồng/bộ phận/kỳ họp thường lệ;
+ Tổ trực điện phục vụ kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 500.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;
Đối với kỳ họp bất thường, mức khoán chi bồi dưỡng được hưởng bằng 50% định mức nêu trên.
Tùy theo tình hình thực tế, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã quyết định định mức chi bồi dưỡng cụ thể cho các bộ phận phục vụ kỳ họp HĐND cấp huyện, cấp xã.”
3. Sửa đổi, bổ sung tiết thứ 4, điểm b, khoản 2, Điều 1:
"- Chi cho Đoàn giám sát, khảo sát hỗ trợ tiền ăn tại điểm giám sát, khảo sát:
+ Đoàn do cấp tỉnh thành lập hỗ trợ tiền ăn tại điểm giám sát, khảo sát ở huyện và xã, mức chi 50.000 đồng/thành viên đoàn/buổi, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/điểm;