Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu 01/2025/NQ-HĐND
Ngày ban hành 24/01/2025
Ngày có hiệu lực 23/01/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Nguyễn Văn Lộc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2025/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 24 tháng 01 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 20 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 64/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

Xét Tờ trình số 305/TTr-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định nội dung và mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-HĐND ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung và mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 01 năm 2025, có hiệu lực kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Công thương, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, App, Web;
- Lưu: VT, Phước (4).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lộc

 

QUY ĐỊNH

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định nội dung và mức chi các hoạt động khuyến công địa phương theo Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2012 và các Thông tư hướng dẫn có liên quan thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã và thành phố loại II, loại III, các phường thuộc thành phố loại I được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm. Bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).

[...]
10