Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 01/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 27/04/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Trần Văn Hiện |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 20/BC-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về tổ chức thu, đối tượng nộp, mức thu, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức thu
a) Đơn vị cung cấp nước sạch thu Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước sạch ;
b) Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng.
2. Đối tượng nộp
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước sạch của hệ thống cung cấp nước sạch hoặc tự khai thác nước để sử dụng trong sinh hoạt.
3. Đối tượng miễn thu
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cung cấp nước sạch ;
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
c) Nước thải sinh hoạt tập trung do đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước tiếp nhận và đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định xả thải ra môi trường.
Điều 3. Mức thu
1. Đối với nơi đã có hệ thống cung cấp nước sạch, mức thu 12% trên giá bán nước bình quân của 01 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Đối với nước tự khai thác sử dụng ở những nơi đã có hệ thống cung cấp nước sạch, mức thu 20% trên giá bán nước bình quân của 01 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định định mức nước sử dụng của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác sử dụng và giá bán nước bình quân.
Điều 4. Quản lý, sử dụng
1. Đơn vị cấp nước được trích 05% số tiền thu phí thu được; Ủy ban nhân dân phường, thị trấn được trích 20% số tiền thu phí để chi cho hoạt động thu phí.