CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
2017
|
DỰ THẢO
|
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THỂ
THAO, VUI CHƠI GIẢI TRÍ TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 16 tháng 9
năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chính phủ ban hành Nghị định Quy định về sử dụng,
quản lý phương tiện phục vụ hoạt động thể thao, vui chơi giải trí trên đường thủy
nội địa.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định
việc sử dụng, quản lý phương tiện phục vụ hoạt động thể thao, vui chơi giải trí
trên đường thủy nội địa tại Việt Nam.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng
đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng, quản lý phương tiện
phục vụ hoạt động thể thao, vui chơi giải trí trên đường thủy nội địa tại Việt
Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vùng nước hoạt động
là vùng nước trong khu vực có hoạt động thể thao và vui chơi giải trí trong phạm
vi ranh giới an toàn được cơ quan có thẩm quyền quy định thuộc điểm du lịch,
khu du lịch; trên các tuyến đường thủy
nội địa, vùng nước hàng hải.
2. Giấy chứng
nhận hoạt động là giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho
phương tiện của tổ chức, cá nhân được phép hoạt động thể thao, vui chơi giải
trí trên đường thủy nội địa.
3. Phương tiện vui
chơi giải trí dưới nước là các loại tàu, thuyền có các đặc tính sau:
a) Chiều dài tiêu chuẩn
Ltc không lớn hơn 24m;
b) Chuyển động bằng buồm,
bằng máy, bằng cơ khí hoặc kết hợp các dạng chuyển động trên;
c) Được dùng để rèn
luyện sức khỏe và một số kỹ năng, thư giãn, vui chơi giải trí.
4. Phương tiện thể
thao là các loại tàu, thuyền có các đặc tính sau:
a) Chiều dài tiêu chuẩn
Ltc không lớn hơn 24m;
b) Chuyển động bằng buồm,
bằng máy, bằng cơ khí hoặc kết hợp các dạng chuyển động trên dùng để luyện tập
và thi đấu thể thao.
Chương II
QUY ĐỊNH NỘI DUNG QUẢN
LÝ
Điều 4. Giấy chứng nhận hoạt động
1. Phương tiện có động cơ phục vụ
hoạt động thể thao, vui chơi giải trí trên đường thủy nội địa phải được cấp Giấy
chứng nhận hoạt động. Mẫu Giấy chứng nhận hoạt động theo quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy chứng
nhận hoạt động có thời hạn là 05
năm.
3. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương để quy
định cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoạt động.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự cấp, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động
1. Hồ sơ:
a) Đơn đề nghị
theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu của hợp đồng mua bán, cho, tặng,
góp vốn, thuê phương tiện;
c) Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện phải đăng kiểm theo Luật giao thông đường thủy nội địa
hoặc Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện đối với phương tiện không
thuộc diện đăng kiểm theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Trình tự thực
hiện:
a) Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu nộp trực tiếp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
này hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan quy
định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
b) Trường hợp
nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn, làm
thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động; nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định
thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
d) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan
quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho
phương tiện.
3. Cấp lại
a) Giấy chứng
nhận hoạt động của phương tiện hết hạn, bị hỏng, mất được cấp lại;
b) Hồ sơ và
trình tự cấp lại như quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 6. Quy định đối với
phương tiện
1. Phương tiện có động cơ phải có Giấy chứng nhận
hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
2. Phương tiện không có động cơ có sức chở đến
12 người, gồm: kayak, rowing, canoeing và loại phương tiện tương tự, phải thực
hiện các điều kiện do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy
định để quản lý loại phương tiện này.
3. Phương tiện phục vụ hoạt động luyện tập và
thi đấu thể thao phải tuân thủ các điều kiện do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định.
Điều 7. Quy định đối với
khách du lịch
1. Khi tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí
dưới nước bằng phương tiện quy định tại Nghị định này phải tuân thủ quy định tại
khoản 4 Điều 12 Nghị định này, phải mặc áo phao và tự chịu trách nhiệm về sức
khỏe của mình.
2. Không được điều khiển các phương tiện ra khỏi
vùng hoạt động đã được quy định.
3. Tuân thủ theo các quy định pháp luật nhà nước
về giao thông đường thủy nội địa và quy định của cơ quan quản lý khu vực tổ chức
vui chơi, giải trí dưới nước.
Điều 8. Quy định đối với đơn
vị kinh doanh dịch vụ thể thao, vui chơi giải trí
1. Hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
2. Có đội ngũ huấn luyện viên, hướng dẫn viên,
nhân viên cứu hộ được đào tạo đúng chuyên môn, nghiệp vụ với nội dung đăng ký
hoạt động theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Trang bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị đảm bảo
an toàn cho khách du lịch và người tham gia hoạt động thể thao, vui chơi giải
trí dưới nước.
4. Thực hiện các quy định của Bộ văn hóa, Thể
thao và Du lịch và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trong việc quản
lý, kinh doanh dịch vụ thể thao, vui chơi giải trí trên đường thủy nội địa.
Điều 9. Phân vùng hoạt động
1. Vùng 1: trên tuyến đường thủy nội
địa, vùng nước hàng hải: Không được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí.
Trường hợp có hoạt động thi đấu thể thao hoặc các sự kiện vui chơi giải trí do
cấp Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
tổ chức phải được sự thống nhất của cơ quan quản lý tuyến đường
thủy nội địa, vùng nước hàng hải.
2. Vùng 2: hoạt động trong khu vực
thuộc điểm du lịch, khu du lịch, vùng nước có hoạt động vui chơi, giải trí
không thuộc phạm vi thuộc tuyến đường thủy nội địa, vùng nước hàng hải (được
xác định bằng phao neo hoặc cờ neo định vị) do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quy định.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Bộ Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn
và phối hợp với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố vùng hạn chế,
vùng nước mà loại phương tiện phục vụ hoạt động thể thao và vui chơi giải
trí được
phép hoạt động.
2. Quy định vùng
nước có hoạt động vui chơi, giải trí thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 11. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Hướng dẫn
và phối hợp với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức ban hành, thực
hiện:
a) Quy định về phương tiện phục vụ
cho hoạt động thể thao dưới nước bảo đảm phù hợp với nội dung của hoạt động thể
thao.
b) Tiêu chuẩn của Huấn luyện viên,
Hướng dẫn viên làm công tác hướng dẫn hoạt động thể thao, vui chơi giải trí.
2. Chủ trì, phối
hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thanh tra, kiểm tra hoạt động của phương tiện phục vụ thể
thao, vui chơi giải trí.
Điều 12. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
1. Quy định vùng nước có hoạt động vui chơi, giải trí thuộc thẩm
quyền quản lý.
2. Hướng dẫn việc
quản lý, tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn địa
phương.
3. Quy định về
quản lý phương tiện và số lượng phương tiện được phép hoạt động trong điểm du lịch,
khu du lịch.
4. Quy định hướng dẫn an toàn, sử
dụng phương tiện phục vụ hoạt động thể thao, vui chơi giải trí. Vận động viên,
khách du lịch chỉ được tham gia hoạt động thể thao vui chơi giải trí khi đã được
hướng dẫn quy trình này.
5. Phối hợp với các cơ quan liên quan công bố và thực
hiện chức năng quản lý nhà nước trong phạm
vi khu vực hạn chế, vùng nước mà loại phương tiện phục vụ cho hoạt động
thể thao và vui chơi giải trí được phép hoạt động thuộc
địa bàn theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định này
có hiệu lực thi hành từ ngày … tháng … năm 2017
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân
liên quan đến sử dụng, quản lý phương tiện phục vụ hoạt động thể thao và
vui chơi giải trí dưới nước tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|