Luật Đất đai 2024

Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước

Số hiệu 48/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 05/06/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2019/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2019

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 16 tháng 9 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tại Việt Nam, bao gồm: Quản lý hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, vùng hoạt động, phương tiện và người lái phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

2. Nghị định này không áp dụng đối với hoạt động lễ hội truyền thống và hoạt động lặn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân và phương tiện có liên quan đến hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại Việt Nam.

2. Phương tiện thủy nội địa hoặc tàu biển khi tham gia hoạt động phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa hoặc pháp luật về hàng hải, còn phải tuân theo các quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước là tàu, thuyền hoặc cấu trúc nổi khác được dùng để phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước có sức chở không quá 05 người và hoạt động trong vùng hoạt động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc công bố (sau đây viết tt là phương tiện).

2. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước là vùng nước mà phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước được phép hoạt động trong phạm vi ranh giới an toàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc công bố.

3. Người lái phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước là người trực tiếp điều khiển phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước.

4. Người tham gia vui chơi, giải trí dưới nước là người ở trên phương tiện nhưng không trực tiếp điều khiển phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước, trừ nhân viên phục vụ trên phương tiện.

Chương II

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động vui chơi, giải trí

1. Hoạt động vui chơi, giải trí phải bảo đảm trật tự, an toàn, an ninh, bảo vệ môi trường và hiệu quả; góp phần phát triển du lịch, phát triển kinh tế - xã hội.

2. Việc đầu tư xây dựng vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải phù hợp với các quy hoạch ngành quốc gia và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. Khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, chủ đầu tư phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.

3. Tổ chức, cá nhân khai thác, cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí, người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước và người tham gia vui chơi, giải trí dưới nước phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này và quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 5. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước

1. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước gồm 02 vùng:

a) Vùng 1: Là vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;

b) Vùng 2: Là vùng nước khác không thuộc vùng 1, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.

2. Thời gian tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước

Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này quyết định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 1; cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này quy định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 2.

Điều 6. Điều kiện đối với phương tiện, người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước

1. Phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải thực hiện đăng kiểm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành và đăng ký theo quy định tại Nghị định này, trừ phương tiện đã được đăng ký theo các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa hoặc pháp luật về hàng hải.

2. Đối với người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước

a) Người lái phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải đủ 15 tuổi trở lên, đảm bảo về sức khỏe;

b) Người lái phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 05 sức ngựa phải có giấy chứng nhận lái phương tiện theo quy định;

c) Người lái phương tiện phải mặc áo phao trong suốt thời gian tham gia hoạt động vui chơi, giải trí;

d) Người lái phương tiện không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này phải được hướng dẫn về kỹ năng an toàn do tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tổ chức trước khi điều khiển phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác vùng hoạt động và cung cấp dịch vui chơi, giải trí dưới nước

1. Thường xuyên kiểm tra điều kiện an toàn của phương tiện, thiết bị.

2. Bố trí đầy đủ áo phao, thiết bị cứu sinh, thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định.

3. Chỉ được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí trong khoảng thời gian theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này và phải có phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

4. Tập huấn, hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí.

5. Không đưa phương tiện vào hoạt động khi không đảm bảo các điều kiện an toàn theo quy định.

6. Không cho phép người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước điều khiển phương tiện ra khỏi vùng hoạt động đã được quy định.

7. Có cảnh báo, chỉ dẫn về điều kiện khí hậu, thời tiết, sức khỏe và các yếu tố liên quan khi cung cấp dịch vụ; khuyến cáo những trường hợp không được tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

8. Bố trí khu vực bến, bãi neo đậu cho các phương tiện; các phương tiện vui chơi, giải trí chỉ được phép neo đậu ở những nơi quy định.

9. Bố trí báo hiệu theo quy định; trường hợp không bố trí báo hiệu thì phải bố trí phao và cờ hiệu như sau:

a) Đường kính phao tối thiểu là 50 cm, cờ hiệu 50 x 60 cm;

b) Khoảng cách giữa hai phao hoặc cờ hiệu là 10 m.

Điều 8. Trách nhiệm của người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước

Ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 12 của Luật Du lịch, người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải mặc áo phao trong suốt thời gian tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước và tự chịu trách nhiệm về tình trạng sức khỏe của mình khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

Chương III

QUẢN LÝ VÙNG HOẠT ĐỘNG

Điều 9. Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1

1. Thẩm quyền chấp thuận hoạt động tại vùng 1

a) Trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

b) Trên tuyến đường thủy nội địa địa phương: Sở Giao thông vận tải;

c) Trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải: Cục Hàng hải Việt Nam.

2. Nội dung chấp thuận đối với vùng hoạt động, gồm: Quy mô, diện tích, mục đích, thời gian sử dụng vùng nước; các yêu cầu về biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

Điều 10. Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1

1. Hồ sơ (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản)

a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu, trường hợp vùng hoạt động thuộc điểm a và điểm b khoản 1 Điều 9 của Nghị định này báo hiệu phải được thiết kế theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan;

c) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

2. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này;

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này có văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 11. Thẩm quyền thỏa thuận, công bố vùng hoạt động tại vùng 2

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện thỏa thuận, công bố mở, đóng vùng 2.

2. Trước khi thực hiện đầu tư dự án đầu tư xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thỏa thuận với chủ đầu tư về địa điểm, quy mô, biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường. Việc đầu tư dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.

Điều 12. Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2

1. Hồ sơ công bố vùng hoạt động có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:

a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;

c) Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt dự án (nếu có);

d) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;

đ) Bản vẽ hoàn công công trình, bao gồm cả hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.

2. Hồ sơ công bố vùng hoạt động không có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:

a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh vi vùng 1;

c) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

3. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải;

b) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở vùng hoạt động; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 13. Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2

1. Vùng 2 được đóng, không cho phép hoạt động trong các trường hợp sau:

a) Vì lý do quốc phòng, an ninh;

b) Khi có thay đổi về quy hoạch ngành quốc gia và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan đến vùng hoạt động;

c) Vùng hoạt động không đảm bảo các điều kiện về an ninh, an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường khi tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước;

d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có vùng hoạt động không còn nhu cầu khai thác, sử dụng.

2. Trường hợp đóng vùng hoạt động quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng vùng hoạt động, trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải.

3. Hồ sơ, thủ tục đóng vùng hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 Điều này

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải 01 đơn đề nghị theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố đóng vùng hoạt động;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng vùng hoạt động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Chương IV

ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

Điều 14. Đăng ký phương tiện

1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền đăng ký vào Sổ đăng ký phương tiện và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước (gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện).

2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

3. Phương tiện phải được đăng ký lại trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi chủ sở hữu phương tiện;

b) Thay đổi tên phương tiện;

c) Thay đổi thông số kỹ thuật của phương tiện.

Điều 15. Xóa đăng ký phương tiện

Xóa đăng ký phương tiện được áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Phương tiện bị mất tích, bị phá hủy không còn khả năng phục hồi.

2. Theo đề nghị của chủ phương tiện.

Điều 16. Tên của phương tiện

Tên của phương tiện do chủ phương tiện tự đặt và được thể hiện trong hồ sơ đăng ký; tên của phương tiện không được đặt trùng với tên phương tiện đã đăng ký trong Sổ đăng ký phương tiện.

Điều 17. Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện

1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.

a) Nhóm chữ gồm các chữ cái thực hiện theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Nhóm số bắt đầu từ số 01; nhóm số được kẻ phía sau các chữ cái.

2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:

a) Chiều cao tối thiểu của chữ, số: 50 mm;

b) Chiều rộng tối thiểu của nét chữ, số: 15 mm;

c) Khoảng cách giữa các chữ, số: 10 mm.

3. Màu của chữ và số đăng ký phải khác với màu nền nơi kẻ chữ và số.

4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện

a) Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện;

b) Trường hợp phương tiện không có cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;

c) Trường hợp phương tiện không có cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, số đăng ký có thể được thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn thấy nhất.

Điều 18. Nội dung của Sổ đăng ký phương tiện

Sổ đăng ký phương tiện bao gồm các nội dung sau:

1. Số thứ tự, số đăng ký.

2. Tên phương tiện, ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

3. Tên, địa chỉ của chủ phương tiện.

4. Công dụng, năm sản xuất, nơi/nước sản xuất.

5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn nhất.

6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn nhất.

7. Chiều cao mạn, chiều chìm.

8. Mạn khô, vật liệu vỏ.

9. Số lượng, kiểu và công suất máy chính.

10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, sức đẩy, số người được phép chở.

11. Ảnh màu có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

Điều 19. Cơ quan đăng ký phương tiện

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện, quản lý việc đăng ký phương tiện; tổ chức quản lý phương tiện thuộc diện được miễn đăng ký theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. Căn cứ điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân công, phân cấp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký.

Điều 20. Thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu

Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:

1. Giấy tờ phải nộp, gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản);

b) 02 ảnh màu có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

2. Giấy tờ phải xuất trình, gồm bản chính các loại sau:

a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

b) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;

c) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;

d) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài.

3. Trường hợp chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện không phải xuất trình giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

4. Trình tự thực hiện

a) Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 21. Thủ tục đăng ký lại phương tiện

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ và xử lý như sau:

1. Trường hợp thay đổi tên phương tiện: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu số 10 quy đnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó và xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

2. Trường hợp thay đổi thông số kỹ thuật: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có); xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

3. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu phương tiện: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có); xuất trình giấy tờ chứng minh quyn sở hữu phương tiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 của Nghị định này, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

4. Thủ tục đăng ký lại: Cơ quan đăng ký phương tiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp trước đó, tiêu hủy theo quy định đối với các trường hợp tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Nghị định này.

5. Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.

Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chng nhận đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ.

Điều 22 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

1. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện được cấp lại trong các trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng.

2. Giấy tờ phải nộp

a) Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính trung thực nội dung khai báo.

Cơ quan đăng ký căn cứ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký với các nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đã cấp trước đó.

b) Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đ nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.

3. Cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Nghị định này.

Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký phương tiện thu lại và tiêu hủy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hư hỏng theo quy định. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới có nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã cấp trước đó.

4. Cơ quan đăng ký phương tiện thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

Điều 23. Thủ tục xóa đăng ký phương tiện

1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp.

2. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Cơ quan đăng ký phương tiện thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về các trường hợp xóa đăng ký phương tiện.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

2. Tổ chức rà soát, hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

3. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố vùng hạn chế, vùng nước phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước được phép hoạt động.

4. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng và đưa vào sử dụng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan xây dựng nội dung, chương trình tập huấn và cấp giấy chứng nhận lái phương tiện; nội dung hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

3. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật về hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại Việt Nam.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

Điều 26. Bộ Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan xây dựng quy định, hướng dẫn cụ thể về phí, lệ phí đối với hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi; giải trí dưới nước.

Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định, chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động của phương tiện phục vụ dịch vụ vui chơi, giải trí thuộc khu vực biên giới theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Tổ chức quản lý đối với hoạt động của những phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện không phải đăng ký, đăng kiểm trong phạm vi quản lý của địa phương.

Điều 29. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.

Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp

Vùng hoạt động, người lái phương tiện, phương tiện đã phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trước ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định này thì tiếp tục được hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021; từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, nếu muốn tiếp tục hoạt động phải thực hiện đầy đủ các quy định có liên quan tại Nghị định này.

Điều 31. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ư
ơng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)

Mẫu số

Tên mẫu giấy tờ

Mẫu số 01

Đơn đề nghị về việc chấp thuận tổ chức vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước

Mẫu số 02

Đơn đề nghị công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước

Mẫu số 03

Quyết định công bố mở vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước

Mẫu số 04

Đơn đề nghị về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước

Mẫu số 05

Quyết định công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước

Mẫu số 06

Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước

Mẫu số 07

Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước

Mẫu số 08

Ký hiệu nhóm các chữ đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước

Mẫu số 09

Đơn đề nghị đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu).

Mẫu số 10

Đơn đề nghị đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lại)

Mẫu số 11

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước

Mẫu số 12

Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước

 

Mẫu số 01

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /ĐĐN-………………… (1)

……… (địa danh), ngày   tháng  năm 20……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Về việc chấp thuận tổ chức hoạt động vui chơi giải trí dưới nước……..(2)

Kính gửi: ………………………….(3)………………….

1. Căn cứ pháp lý

Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ..... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.

Căn cứ...........................................(4).................................................................................

2. Nội dung đề xuất

a) Chiều dài vùng hoạt động …………………………km (từ …………….đến…………….);

b) Chiều rộng vùng hoạt động ……………………….km (từ ………….....đến…………….);

c) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác: từ giờ... phút, ngày... tháng...năm... đến giờ... phút, ngày... tháng...năm...;

d) Các nội dung khác

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

………………. (5)……………… kính đề nghị …………….(3) …………….xem xét, công bố vùng hoạt động ………….(2) ……………………………………………………………….

Xin trân trọng cảm ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)

THỦ TRƯỞNG(6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)

Ghi chú:

(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).

(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).

(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.

(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có) hoặc nhu cầu hoạt động của tổ chức, cá nhân.

(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).

 

Mẫu số 02

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /ĐĐN-…………….(1)

…….(địa danh), ngày  tháng  năm 20……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước ………...(2)

Kính gửi: ………………………(3).............................

1. Căn cứ pháp lý

Căn cứ Nghị định số………../2019/NĐ-CP ngày ... tháng …..năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.

Căn cứ ................................(4) …………………………………………………………………..

2. Nội dung đề xuất

a) Chiều dài vùng hoạt động: ………………………km (từ…………....đến…………………..);

b) Chiều rộng vùng hoạt động: ………………….....km (từ……………đến………………….. );

c) Tọa độ các điểm xác định vùng hoạt động (theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000):…………………………………………………………………………………………………

d) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác ..............................................................................;

đ) Các nội dung khác

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

…………………………. (5)............................ kính đề nghị ……………(3) …………...xem xét, công bố vùng hoạt động …………………..(2) ………………………………………….

Xin trân trọng cảm ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)

THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)

Ghi chú:

(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).

(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).

(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.

(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có).

(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).

 

Mẫu số 03

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /…………

…….(địa danh), ngày  tháng  năm 20……

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố mở vùng hoạt động vui chơi giải trí

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………;

Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước;

Xét Đơn đề nghị công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí của ………..(1)……… và các hồ sơ liên quan;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí của .......(1)……, với các nội dung:

1. Vị trí và phạm vi vùng hoạt động:

a) Khu vực hoạt động số 1: …….(2)…… được xác định bởi các điểm từ .... đến ... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;

b) Khu neo đậu số 2: ……..(2)…….. được xác định bởi các điểm từ... đến... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;

c) Khu neo đậu số ….: ...: (2) được xác định bởi các điểm từ ... đến... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;

Theo vị trí tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động do ……….(3).......... lập ngày... tháng ... năm...

2. Chủ khai thác: …………………………………………………………………………………..

- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………;

- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….

3. Mục đích sử dụng: Hoạt động vui chơi giải trí.

Điều 2. …………(2) ……………trong quá trình khai thác vùng hoạt động có trách nhiệm:

a) Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước và quy định của pháp luật có liên quan;

b) Không được phép hoạt động vui chơi giải trí trái mục đích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.

Điều 3. Các ....(4)..... và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
………………

-
Lưu: VT,...

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn A

Ghi chú:
(1). Tên của tổ chức cá nhân đề nghị công bố vùng hoạt động.

(2). Thông tin về phạm vi vùng hoạt động:

- Nếu vùng hoạt động trên sông thì ghi: từ Km ... đến Km .... bờ (phải/trái) sông có chiều dài ....m dọc theo sông, chiều rộng ....m;

- Nếu vùng hoạt động không phải trên sông ghi: chiều dài, chiều rộng vùng hoạt động.

(3). Tên của tổ chức lập tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động.

(4). Các cá nhân là thủ trưởng các tổ chức có liên quan.

 

Kèm theo Mẫu số 03

Phụ lục

(Kèm theo Quyết định số       /QĐ-UBND ngày     tháng      năm       của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ,....)

Tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước của ....

(theo hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục ....0... mũi chiếu ...0)

Điểm

X(m)

Y(m)

Ghi chú

I

Vùng hoạt động số 1

B1

 

 

 

B2

 

 

 

B3

 

 

 

B4

 

 

 

 

 

 

II

Vùng hoạt động số 2

A1

 

 

 

A2

 

 

 

A3

 

 

 

A4

 

 

 

...

 

 

 

III

Vùng hoạt động s 3

C12

 

 

 

C13

 

 

 

C14

 

 

 

C15

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 04

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /ĐĐN-…………….(1)

…….(địa danh), ngày  tháng  năm 20……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước ………………………….(2)

Kính gửi: ................................(3)…………………..

1. Căn cứ pháp lý

Căn cứ Nghị định số ………./2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.

Căn cứ : .............................................(4) ………………………………………………………..

2. Nội dung đề xuất

a) Lý do của việc đóng vùng hoạt động;

b) Địa danh;

c) Chiều dài vùng hoạt động: ……………………......km (từ…………….. đến……………..);

d) Chiều rộng vùng hoạt động: ………………………km (từ……………. đến……………...);

đ) Thời gian bắt đầu đóng vùng hoạt động: ………………………………………………….;

e) Các nội dung khác

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

…………………(5)............... kính đề nghị ………………(3)………………………… xem xét, công bố đóng vùng hoạt động ……………………….(2) ……………………………………

Xin trân trọng cảm ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Lưu: VT, .........(7)

THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)


Ghi chú:

(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).

(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).

(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.

(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có), hoặc căn cứ vào nhu cầu....

(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).

 

Mẫu số 05

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /…………

…….(địa danh), ngày  tháng  năm 20……

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………;

Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước;

Xét Đơn đề nghị công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí của ……..(1)……… và các hồ sơ liên quan;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí của ……..(1)………, với các nội dung:

- Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….;

- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..;

- Đã được cấp vùng hoạt động vui chơi giải trí theo Quyết định số ...

Điều 2. ………(1)......... có trách nhiệm thanh thải vật chướng ngại và trả lại nguyên trạng tự nhiên của vùng hoạt động như trước khi được công bố.

Điều 3. Các …..(2).... và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
……………..
- Lưu: VT,...

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn A

Ghi chú:

(1) Tên của tổ chức cá nhân đề nghị công bố đóng vùng hoạt động.

(2) Các cá nhân là thủ trưởng các tổ chức có liên quan.

 

Mẫu số 06

Mặt trước:

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CN ĐĂNG KÝ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số:………./ĐK

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

Tên phương tiện: ………………………………………….. Số đăng ký: ……………………………

Chủ phương tiện: .......................................................................................................................

Địa chỉ chủ phương tiện: ............................................................................................................

Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:

Cấp phương tiện: ……………………………………. Công dụng:………………………………..

Năm và nơi đóng:…………………………………………………………………………..………..

Chiều dài thiết kế:……………….................m, Chiều dài lớn nhất:…………………………..m

Chiều rộng thiết kế:………………………....m, Chiều rộng lớn nhất:…………………………m

Chiều cao mạn:……………………………...m, Chiều chìm:…………………………………...m

Mạn khô:……………………………………...m, Vật liệu vỏ:……………………………………….

Số lượng, kiểu và công suất máy chính:……………………………………………………………

Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:.......................................

…………………………………………………………………………………………………………...

 

…….., ngày …… tháng …… năm ……

 

Số sêri: ……….

Mt sau: Ảnh khổ 10 x15 cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

Ghi chú:

* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:

- Chiều dài toàn bộ: 20 cm

- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm

- Chiều dài của khung viền: 18 cm

- Chiều rộng của khung viền: 13 cm

* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số

- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Mẫu số 09.

- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bt đầu từ 000001.

 

Mẫu số 07

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CN ĐĂNG KÝ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

Số:………./XĐK

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

Tên phương tiện: ………………………………………….. Số đăng ký: …………………………

Chủ phương tiện: ....................................................................................................................

Địa chỉ chủ phương tiện: .........................................................................................................

Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:

Cấp phương tiện: ……………………………………. Công dụng:………………………………..

Năm và nơi đóng:……………………………………………………………………………………..

Chiều dài thiết kế:……………….................m, Chiều dài lớn nhất:…………………………..m

Chiều rộng thiết kế:………………………....m, Chiều rộng lớn nhất:…………………………m

Chiều cao mạn:……………………………...m, Chiều chìm:…………………………………...m

Mạn khô:……………………………………...m, Vật liệu vỏ:……………………………………….

Số lượng, kiểu và công suất máy chính:……………………………………………………………

Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:.......................................

…………………………………………………………………………………………………………...

 

…….., ngày …… tháng …… năm ……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 08

KÝ HIỆU NHÓM CÁC CHỮ CÁI

ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

An Giang

AG-

33

Kiên Giang

KG-

2

Bạc Liêu

BL-

34

Lạng Sơn

LS-

3

Bắc Kạn

BC-

35

Lai Châu

LC-

4

Bắc Giang

BG-

36

Lâm Đồng

LĐ-

5

Bắc Ninh

BN-

37

Lào Cai

LK-

6

Bà Ra - Vũng Tàu

BV-

38

Kon Tum

KT-

7

Bến Tre

BTr-

39

Long An

LA-

8

Bình Dương

BD-

40

Nam Định

NĐ-

9

Bình Định

BĐ-

41

Nghệ An

NA-

10

Bình Thuận

BTh-

42

Ninh Bình

NB-

11

Bình Phước

BP-

43

Ninh Thuận

NT-

12

Cà Mau

CM-

44

Phú Thọ

PT-

13

Cần Thơ

CT-

45

Phú Yên

PY-

14

Cao Bằng

CB-

46

Quảng Bình

QB-

15

Đà Nng

ĐNa-

47

Quảng Nam

QNa-

16.

Đắk Lắk

ĐL-

48

Quảng Ngãi

QNg-

17

Đắk Nông

ĐNô-

49

Quảng Ninh

QN-

18

Điện Biên

ĐB-

50

Quảng Trị

QT-

19

Đồng Nai

ĐN-

51

Sóc Trăng

ST-

20

Đồng Tháp

ĐT-

52

Sơn La

SL-

21

Gia Lai

GL-

53

Tây Ninh

TN-

22

Hà Giang

HG-

54

Thái Bình

TB-

23

Hà Nam

HNa-

55

Thái Nguyên

TNg-

24

Hà Nội

HN-

56

Thanh Hóa

TH-

25

Hà Tĩnh

HT-

57

Thừa Thiên Huế

TTH-

26

Hải Dương

HD-

58

Tiền Giang

TG-

27

Hải Phòng

HP-

59

Trà Vinh

TV-

28

Hậu Giang

HGi-

60

Tuyên Quang

TQ-

29

Hòa Bình

HB-

61

Vĩnh Long

VL-

30

TP. H Chí Minh

SG-

62

Vĩnh Phúc

VP-

31

Hưng Yên

HY-

63

Yên Bái

YB-

32

Khánh Hòa

KH-

 

 

 

 

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)

Kính gửi: ……………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………….đại diện cho các đồng sở hữu ………...,

- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………..

- Điện thoại:……………………………….Email:………………………………………………….

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..

Công dụng: ………………………………………………………………………………………….

Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..

Cấp tàu: ………………………… Vật liệu vỏ: …………………………………………………….

Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ….…………… m

Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: …….………. m

Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: …………….………… m

Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ……….……tấn

Số người được phép chở: ………………… người Sức khéo, đẩy: ……………………... tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………

...................................................................................................................................

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………

Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):...... ngày …….. tháng …………… năm 20…….

Do cơ quan ……………………………………………………………………………………cấp.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:…………………………………

….......................................................................................do cơ quan …………………cấp.

Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số …… ngày ..... tháng ….. năm 20……..

Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

…….., ngày …… tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa ch chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

Mẫu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)

Kính gửi: ……………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………….đại diện cho các đồng sở hữu ………...,

- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………..

- Điện thoại:……………………………….Email:………………………………………………….

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ……………………………….. Số đăng ký: …………..…………………….

do……………………………. cấp ngày ……….. tháng ……….. năm …………………. có đặc điểm như sau:

Ký hiệu thiết kế: …………………………………….. Cấp tàu: …………………………………..

Công dụng: …………………………………………… Vật liệu vỏ: ………………………………

Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..

Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ………….…… m

Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: ………….…. m

Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: …………………….… m

Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ………….…tấn

Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy: ……………………………….….tấn

Máy chính (s lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):.......................................................

Máy phụ (nếu có): ................................................................................................................

Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện với lý do …………………………………………………

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý sử dụng phương tiện./.

 

 

…….., ngày …… tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối vi trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

Kính gửi: …………………………………………………

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……...đại diện cho các đồng sở hữu …………………………

- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………

- Điện thoại:……………………………….. Email:………………………………………………

Đ nghị cơ quan đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện với đc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ……………………………………. Số đăng ký: ……………………………

do ……………………………… cấp ngày ……….. tháng ………………. năm ……………….. có đặc điểm cơ bản như sau:

Ký hiệu thiết kế: ……………………………………… Cấp tàu: …………………………………

Công dụng: …………………………………………… Vật liệu vỏ: ………………………………

Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..

Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ………….…… m

Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: ………….…. m

Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: …………………….… m

Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ………….…tấn

Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy: ………………………………….tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………

Lý do xin cấp lại: ……………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.

 

 

…….., ngày …… tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương,

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

 

Mẫu số 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

Kính gửi: …………………………………………………

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……...đại diện cho các đồng sở hữu …………………………

- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………

- Điện thoại:……………………………….. Email:………………………………………………

Đ nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện với đc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ……………………………………. Số đăng ký: ……………………………

Công dụng: ……………………………………… Ký hiệu thiết kế: ……………………………

Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………

Cấp tàu: …………………………………………… Vật liệu vỏ: …………………………………

Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ……………… m

Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: ……………. m

Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: ……………………… m

Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ……………tấn

Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy: ………………………………….tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………

...................................................................................................................................

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………

Nay đề nghị …………………………………………………… xóa đăng ký phương tiện trên.

Lý do xóa đăng ký: ………………………………………………………………………………..

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện./.

 

 

…….., ngày …… tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

104
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
Tải văn bản gốc Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 48/2019/ND-CP

Hanoi, June 5, 2019

 

DECREE

ON MANAGEMENT OF OPERATION OF VEHICLES USED FOR WATER RECREATION

Pursuant to the Law on Government Organization dated September 16, 2015;

Pursuant to Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Inland Waterway Traffic dated June 15, 2004 and the Law on the amendments to the Law on Inland Waterway Traffic dated June 15, 2004;

Pursuant to the Law on Tourism dated June 19, 2017;

At the request of the Minister of Transport and the Minister of Culture, Sports and Tourism;

The Government promulgates a Decree on management of operation of vehicles used for water recreation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Decree sets forth management of operation of vehicles used for water recreation in Vietnam, including: Management of recreational water activities, active zones, vehicles and operators of vehicles used for water recreation.

2. This Decree does not apply to traditional festival activities and diving activities.

Article 2. Regulated entities

1. This Decree applies to agencies, organizations, and individuals and vehicles relating to recreational water activities in Vietnam.

2. Inland waterway vehicles or seagoing ships serving water recreation shall conform to both laws and regulations on inland waterway traffic or marine and this Decree.

Article 3. Interpretation of terms

For the purposes of this Decree, these terms below shall be construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. "active zones of water recreation” means bodies of water in which vehicles are permitted to operate within safety boundaries approved or published by competent authorities (hereinafter referred to as active zones).

3. “operators of vehicles used for water recreation” means those who directly control vehicles used for water recreation (hereinafter referred to as operators).

4. “participants of water recreation” means those who are on vehicles but not directly control vehicles, except for stewards (hereinafter referred to as participants).

Chapter II

MANAGEMENT OF RECREATIONAL WATER ACTIVITIES

Article 4. Rules for amusement activities

1. Amusement activities must be organized in an orderly, safe, secured, environmentally responsible and effective manner and contribute to tourism development and socio-economic development.

2. The investment in construction of active zones of water recreation shall conform to national industry plannings and technically-specialized plannings which have been approved. When performing investment projects for construction of active zones of water recreation, investors shall comply with laws and regulations on investment and construction.

3. Providers of amusement services, operators of vehicles and participants shall comply with this Decree and other relevant laws and regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Active zones consist of 2 zones:

a) Zone 1: bodies of water on the inland waterways, seaport waters or maritime zones;

b) Zone 2: bodies of water other than zone 1, marked and located by buoys or pennants with noticeable colors.

2. Time of day suitable for recreational water activities

Based on actual circumstances, the competent authorities prescribed in Clause 1 Article 9 hereof shall decide specified period of time in a day permitted to organize amusement activities in zone 1; the competent authorities prescribed in Clause 1 Article 11 hereof shall decide specified period of time in a day permitted to organize amusement activities in zone 2.

Article 6. Eligibility requirements for vehicles and operators

1. Vehicles shall be registered in accordance with national technical regulations promulgated by the Ministry of Transport and this Decree, except for vehicles registered under laws and regulations on inland waterway traffic or marine.

2. Operators:

a) Operators must be at least 15 years of age and fit for work;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Operators must wear life jackets throughout the duration they participate in amusement activities;

d) Operators not specified in Point b Clause 2 hereof must be provided with safety skill instructions by the service provider before operating any vehicle.

Article 7. Responsibilities of operators of active zones and providers of water recreation services

1. Regularly check safety conditions of equipment and devices.

2. Equip adequate life jackets, life-saving appliances, and fire safety equipment as prescribed.

3. Only organize amusement activities during the period of time as prescribed in Clause 2 Article 5 hereof and have plans for assurance of safety, security, rescue and environment pollution prevention.

4. Provide training and instructions in safety skills for participants.

5. Do not put vehicles into operation in case safety conditions have not been met as per the law.

6. Do not allow operators to control vehicles beyond the active zones as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8. Arrange anchorages or wharfs for vehicles; vehicles used for amusement are only allowed to anchor in specified areas.

9. Place signals as prescribed; if no signal is placed, it is required to place buoys and pennants as follows:

a) Diameter of a buoy is at least 50cm and size of a pennant is at least 50x60cm;

b) The distance between two buoys or two pennants is 10m.

Article 8. Responsibilities of participants

Apart from obligations prescribed in Article 12 of the Law on Tourism, participants must wear life jackets throughout the duration they participate in amusement activities and take personal responsibility for their health issues while taking part in recreational water activities.

Chapter III

MANAGEMENT OF ACTIVE ZONES

Article 9. Approval for recreational water activities in zone 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) On national inland waterways: Vietnam Inland Waterway Administration;

b) On local inland waterways: Departments of Transport;

c) On seaport waters or maritime zones; Vietnam Maritime Administration.

2. Contents of approval for active zones: Scope, area, purposes, operation duration of bodies of water; requirements pertaining to measures to ensure safety, security, rescue and environmental pollution prevention.

Article 10. Procedures for approval for recreational water activities in zone 1

1. Application (01 set, 01 copy for each document)

a) An application form using form No. 01 of Appendix issued herewith;

b) A signal setup location diagram; if the active zone falls under Point a and Point b Clause 1 Article 9 hereof, the signal setup shall be designed in accordance with relevant national technical regulations;

c) A plan for assurance of safety, security, rescue and environment pollution prevention.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The applicant shall send an application to the competent authority prescribed in Clause 1 Article 9 hereof in person, by post or in other appropriate forms;

b) The competent authority prescribed in Clause 1 Article 9 hereof shall receive the application; if the application is not satisfactory, within 2 working days after receiving the application, the competent authority shall guide the applicant to complete the application in accordance with this Decree;

c) Within 5 working days after receiving the satisfactory application, the competent authority prescribed in Clause 1 Article 9 hereof shall consider granting an approval or providing an explanation in writing in case of refusal.

Article 11. Power to reach agreement or announce active zones in zone 2

1. The People’s Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as People’s Committees of provinces) shall reach an agreement or announce the opening or closure of zone 2.

2. Before executing an investment project, the People’s Committee of province shall reach an agreement with the investor on location, scope, measures to assure safety, security, rescue and environmental pollution prevention. The investment project shall conform to regulations of law on investment and construction.

Article 12. Procedures for announcement of permissible operation in zone 2

1. An application for announcement of active zone with investment project (01 set, 01 copy for each document) shall consist of:

a) An application form using form No. 02 of Appendix issued herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) A certified true copy of decision on approval for project (if any);

d) A plan for assurance of safety, security, rescue and environment pollution prevention;

dd) An as-built drawing of facilities, including nautical charts or maps.

2. An application for announcement of active zones without investment project (01 set, 01 copy for each document) shall consist of:

a) An application form using form No. 02 of Appendix issued herewith;

b) A signal setup location diagram if the active zone is adjacent to zone 1 or a buoy and pennant layout diagram if the active zone is not adjacent to zone 1;

c) A plan for assurance of safety, security, rescue and environment pollution prevention.

3. Procedures

a) The applicant shall send an application to the Department of Transport in person or by post or by other appropriate forms;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Within 5 working days after receiving the application from the Department of Transport, the People’s Committee of province shall consider issuing a decision on announcement using form No. 03 of Appendix issued herewith or providing an explanation in writing in case of refusal.

Article 13. Procedures for announcement of closure of or nonpermissible operation in zone 2

1. Zone 2 shall be closed or have its operation unallowable in the following cases:

a) For national defense and security reasons;

b) Upon any change to national industry plannings and technically-specialized plannings in conjunction with the active zone;

c) The active zone does not conform to conditions for security, safety, environmental pollution prevention in organization of recreational water activities;

d) Entities having active zones no longer need to operate or use them.

2. In case of closure of active zones prescribed in Points a, b and c Clause 1 hereof, the People’s Committee of province shall issue a decision on announcement of closure of active zones upon the request of the Department of Transport.

3. Application and procedures for closure of active zones prescribed in Point d Clause 1 hereof

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Within 2 working days after receiving the application, the Department of Transport shall verify application and request the People’s Committee of province to consider issuing a decision on announcement of closure of active zone;

c) Within 2 working days after receiving the request from the Department of Transport, the People’s Committee of province shall issue a decision on announcement of closure of active zone using form No. 05 of Appendix issued herewith.

Chapter IV

VEHICLE REGISTRATION

Article 14. Vehicle registration

1. A vehicle with adequate documents prescribed in this Decree shall be registered in the vehicle registration book by the competent authority and granted a certificate of registration of vehicle used for recreational water activities (hereinafter referred to as vehicle registration certificate).

2. The vehicle registration certificate shall be made as form No. 06 of Appendix issued herewith;

3. A vehicle shall be re-registered in any of following cases:

a) Change in owner of vehicle;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Change in specifications of vehicle.

Article 15. Deregistration of vehicles

A vehicle shall be deregistered in any of following cases:

1. The vehicle is lost or damaged beyond repair.

2. At the request of the vehicle owner.

Article 16. Names of vehicles

The name of a vehicle is given by the vehicle owner and indicated in the application for registration; the name of vehicle must be different from the names of other vehicles registered in the vehicle registration book.

Article 17. Registration number and displaying registration number on vehicles

1. Registration number of vehicle includes 2 groups, letters and numbers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Group of numbers starts from 01; the group of numbers shall be displayed after group of letters.

2. Size of letters and numbers displayed on vehicles:

a) Minimum height of letters and numbers: 50 mm;

b) Minimum breadth of letter and number strokes: 15 mm;

c) Distance between letters and numbers: 10 mm.

3. The color of registered letters and numbers must be different from the background color.

4. Location of registration number on vehicles

a) The registration number of a vehicle shall be displayed in visible places on left side, right side and the front of the vehicle’s cabin.

b) If the vehicle has no cabin, the registration number shall be displayed at load line on both sides of the vehicle’s bow;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 18. Details of vehicle registration book

The vehicle registration book shall comprise details below:

1. Ordinal number, registration number.

2. Name of vehicle, date of issue of certificate of registration.

3. Name and address of vehicle owner.

4. Uses, year of manufacture, place/country of manufacture.

5. Waterplane length, length over all.

6. Breadth moulded, breadth over all.

7. Free board, draft.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. Quantity, type and capacity of main engines.

10. Gross deadweight, pulling and pushing forces, maximum seating capacity.

11. Color photo of the whole right side of the vehicle which is floating, 10x15 cm size.

Article 19. Vehicle registration authorities

The People’s Committee of province shall grant and manage vehicle registration; manage vehicles exempt from registration as prescribed in this Decree and other relevant laws and regulations. According to specific conditions and circumstances, the People’s Committee of province shall assign and decentralized the Department of Transport, the People’s Committees of districts and the People’s Committees of communes to grant and manage vehicles registration and manage vehicles exempt from registration.

Article 20. Procedures for initial registration of vehicles

The applicant shall send an application to the vehicle registration authority prescribed in Article 19 hereof in person, by post or in other appropriate forms. The application includes:

1. Documents to be submitted, including:

a) An application form for vehicle registration using form No. 09 of Appendix issued herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) An invoice of registration fee (original) for the vehicle subject to registration fee.

2. Documents to be presented, including originals of:

a) A certificate of technical safety and environmental protection of the vehicle which remains valid if the vehicle is subject to registration;

b) A license or declaration of imported vehicle as per the law if the vehicle is imported;

c) Proof of vehicle ownership: a sales contract or contract for vehicle building or other equivalent documents;

d) Proof of permission for foreign organization to operate and base the headquarters in Vietnam or permission for foreign individual to reside in Vietnam.

3. If the vehicle owner is also the owner of a facility building, conversing, repairing and restoring vehicle whose operation is permitted as per the law, the owner is not required to present documents prescribed in Point c Clause 2 hereof when registering the vehicle.

4. Procedures

a) The vehicle registration authority shall receive and verify the application, if the application is unsatisfactory, the authority shall guide the applicant to complete the application as prescribed in this Decree;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 21. Procedures for re-registration of vehicles

The applicant shall send an application to the vehicle registration authority prescribed in Article 19 hereof in person, by post or in other appropriate forms. Application and procedures:

1. In case of change to name of vehicle: The applicant shall submit an application form for vehicle registration using form No. 10 of Appendix issued herewith, the issued certificate of vehicle registration and present the certificate of technical safety and environment protection of vehicle subject to registration which remains valid.

2. In case of change to specifications: The applicant shall submit an application form for vehicle registration using form No. 10 of Appendix issued herewith, the issued certificate of vehicle registration, receipt or proof of fee payment (if any); and present the certificate of technical safety and environment protection of vehicle subject to registration which remains valid.

3. In case of change to vehicle owner: The applicant shall submit an application form for vehicle registration using form No. 10 of Appendix issued herewith, the issued certificate of vehicle registration, receipt or proof of fee payment (if any); and present the proof of vehicle ownership prescribed in Point c Clause 2 Article 20 hereof and certificate of technical safety and environment protection of vehicle subject to registration which remains valid.

4. Procedures for re-registration: The vehicle registration authority shall revoke the issued certificate of vehicle registration and destroy it as prescribed in Clauses 1, 2 and 3 hereof and reissue another certificate of vehicle registration as prescribed in Clause 4 Article 20 hereof.

5. If the vehicle owner wishes to transfer vehicle registration to another vehicle registration authority, the vehicle owner shall submit an application form for change of vehicle registration authority, specify name of new vehicle registration authority and return the issued certificate of vehicle registration.

The above-mentioned vehicle registration authority shall, based on the database about the vehicle, issue a new certificate of vehicle registration as the same as the old certificate to the vehicle owner.

Article 22. Procedures for reissuance of certificate of vehicle registration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Required documents

a) In case of loss: The applicant shall submit an application form for reissuance of certificate of vehicle registration using form No. 11 of Appendix issued herewith, specifying reasons and declaration to take responsibility for accuracy of the provided information.

The vehicle registration authority shall, based on the database about the vehicle, reissue a certificate of vehicle registration as the same as the old certificate.

b) In case of damage: The applicant shall submit an application form for reissuance of certificate of vehicle registration using form No. 11 of Appendix issued herewith and return the old certificate of vehicle registration.

3. The vehicle registration authority shall reissue the certificate of vehicle registration as prescribed in Clause 4 Article 20 hereof.

In case of Point b Clause 2 hereof, the vehicle registration authority shall revoke and destroy the damaged certificate of vehicle registration as prescribed. The content of the new certificate of vehicle registration shall be the same as the content of the old certificate of vehicle registration.

4. The vehicle registration authority shall publish reissued certificates of vehicle registration on means of mass media and on its website.

Article 23. Procedures for deregistration of vehicles

1. The applicant shall send an application to the vehicle registration authority prescribed in Article 19 hereof in person, by post or in other appropriate forms. The application shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) An original of the old certificate of vehicle registration.

2. The vehicle registration authority shall receive and verify the application, if the application is unsatisfactory, the authority shall guide the applicant to complete the application as prescribed in this Decree.

Within 2 working days after receiving the satisfactory application, the vehicle registration authority shall consider issuing a certificate of vehicle deregistration to the vehicle owner using form No. 07 of Appendix issued herewith or providing an explanation in writing in case of refusal.

3. The vehicle registration authority shall publish cases of vehicle deregistration on means of mass media and on its website.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 24. Responsibilities of the Ministry of Transport

1. Take charge and cooperate with People’s Committees of provinces and relevant agencies in organizing and providing guidelines for implementation of this Decree.

2. Review and improve national technical regulations on vehicles used for water recreation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Take charge and cooperate with People’s Committees of provinces and relevant agencies in building and putting into use database on management of operation of vehicles used for water recreation.

Article 25. Responsibilities of the Ministry of Culture, Sports and Tourism

1. Cooperate with the Ministry of Transport in organizing and providing guidelines for this Decree.

2. Take charge and cooperate with the Ministry of Transport and relevant agencies in formulating training programs and issuing vehicle operator’s licenses; instructions for safety skills for participants of recreational water activities.

3. Take charge and cooperate with the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities in reviewing and improving regulations and laws on recreational water activities in Vietnam.

4. Take charge and cooperate with relevant agencies in reviewing and improving regulations and laws on actions against administrative violations in recreational water activities.

Article 26. The Ministry of Finance

Take charge and cooperate with relevant ministries in formulating regulations on fees and charges for operation of vehicles used for water recreation.

Article 27. Responsibilities of the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 28. Responsibilities of the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities

1. Perform state management of operation of vehicles used for water recreation as prescribed in this Decree and relevant law provisions.

2. Manage operation of vehicles used for water recreation not subject to registration within the provinces.

Article 29. Entry in force

This Decree comes into force as of August 15, 2019.

Article 30. Transitional regulations

Active zones, operators and vehicles that have been serving water recreation before effective date of this Decree shall keep their services until December 31, 2021; from January 1, 2022, they must comply with this Decree for continuous operation.

Article 31. Implementation

Ministries, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant entities shall implement this Decree./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh



ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
Số hiệu: 48/2019/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 05/06/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:

“1. Sở Giao thông vận tải chấp thuận hoạt động vui chơi giải trí dưới nước tại vùng 1.”.

Xem nội dung VB
Điều 9. Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1

1. Thẩm quyền chấp thuận hoạt động tại vùng 1

a) Trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

b) Trên tuyến đường thủy nội địa địa phương: Sở Giao thông vận tải;

c) Trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải: Cục Hàng hải Việt Nam.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

“Điều 10. Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1

1. Hồ sơ (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản)

a) Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu hoặc sơ đồ vị trí thiết lập phao và cờ hiệu;

c) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

2. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải;

b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản (kèm theo một bộ bản sao hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này) đến Chi cục Đường thủy nội địa khu vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia, Cảng vụ hàng hải khu vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước nằm trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải để lấy ý kiến;

d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định mà không có văn bản trả lời, coi như Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải khu vực đồng ý chấp thuận hoạt động vui chơi giải trí dưới nước tại vùng 1 theo đề nghị của tổ chức, cá nhân;

đ) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực, hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 10. Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1

1. Hồ sơ (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản)

a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu, trường hợp vùng hoạt động thuộc điểm a và điểm b khoản 1 Điều 9 của Nghị định này báo hiệu phải được thiết kế theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan;

c) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

2. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này;

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này có văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Thẩm quyền thỏa thuận, công bố mở, đóng vùng hoạt động tại vùng 2

1. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thực hiện thỏa thuận, công bố mở, đóng vùng hoạt động tại vùng 2.

2. Trước khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư liên hệ Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện thỏa thuận về địa điểm, quy mô, biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường. Việc đầu tư dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.”.

Xem nội dung VB
Điều 11. Thẩm quyền thỏa thuận, công bố vùng hoạt động tại vùng 2

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện thỏa thuận, công bố mở, đóng vùng 2.

2. Trước khi thực hiện đầu tư dự án đầu tư xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thỏa thuận với chủ đầu tư về địa điểm, quy mô, biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường. Việc đầu tư dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
Việc thực hiện thỏa thuận, công bố mở, đóng tại vùng 2 quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 26. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
...
2. Việc thực hiện thỏa thuận, công bố mở ... đóng ... tại vùng 2 quy định tại Điều 11 Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 11. Thẩm quyền thỏa thuận, công bố vùng hoạt động tại vùng 2

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện thỏa thuận, công bố mở, đóng vùng 2.

2. Trước khi thực hiện đầu tư dự án đầu tư xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thỏa thuận với chủ đầu tư về địa điểm, quy mô, biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường. Việc đầu tư dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Việc thực hiện thỏa thuận, công bố mở, đóng tại vùng 2 quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2

1. Hồ sơ công bố vùng hoạt động có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:

a) Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án (nếu có);

d) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;

đ) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử bản vẽ hoàn công công trình, bao gồm cả hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.

2. Hồ sơ công bố vùng hoạt động không có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:

a) Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy

định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;

c) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

3. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công bố, cho phép hoạt động theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 01 QUYẾT ĐỊNH Công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí tại vùng 2

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 12. Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2

1. Hồ sơ công bố vùng hoạt động có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:

a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;

c) Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt dự án (nếu có);

d) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;

đ) Bản vẽ hoàn công công trình, bao gồm cả hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.

2. Hồ sơ công bố vùng hoạt động không có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:

a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;

c) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

3. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải;

b) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở vùng hoạt động; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 ... của Điều 13 như sau:

“2. Trường hợp đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2 theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2.

Xem nội dung VB
Điều 13. Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2
...
2. Trường hợp đóng vùng hoạt động quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng vùng hoạt động, trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải.
Việc thực hiện công bố đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 26. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
...
2. Việc thực hiện ... công bố ... đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại ... khoản 2 ... Điều 13 Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 13. Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2
...
2. Trường hợp đóng vùng hoạt động quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng vùng hoạt động, trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Việc thực hiện công bố đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
5. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 của Điều 13 như sau:
...
3. Hồ sơ, thủ tục đóng vùng hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 Điều này

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp huyện 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2 theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 02 QUYẾT ĐỊNH Công bố đóng, không cho phép hoạt động vui chơi giải trí tại vùng 2

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 13. Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2
...
3. Hồ sơ, thủ tục đóng vùng hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 Điều này

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải 01 đơn đề nghị theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố đóng vùng hoạt động;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng vùng hoạt động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Việc thực hiện công bố đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 26. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
...
2. Việc thực hiện ... công bố ... đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại ... khoản 3 Điều 13 Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 13. Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2
...
3. Hồ sơ, thủ tục đóng vùng hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 Điều này

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải 01 đơn đề nghị theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố đóng vùng hoạt động;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng vùng hoạt động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Việc thực hiện công bố đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“Điều 19. Cơ quan đăng ký phương tiện

Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện, quản lý việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện phải đăng ký theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký.”

Xem nội dung VB
Điều 19. Cơ quan đăng ký phương tiện

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện, quản lý việc đăng ký phương tiện; tổ chức quản lý phương tiện thuộc diện được miễn đăng ký theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. Căn cứ điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân công, phân cấp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký.
Việc tổ chức thực hiện, quản lý việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện phải đăng ký quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 1 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 26. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước

1. Việc tổ chức thực hiện, quản lý việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện phải đăng ký quy định tại Điều 19 Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 19. Cơ quan đăng ký phương tiện

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện, quản lý việc đăng ký phương tiện; tổ chức quản lý phương tiện thuộc diện được miễn đăng ký theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. Căn cứ điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân công, phân cấp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Việc tổ chức thực hiện, quản lý việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện phải đăng ký quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 1 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Giấy tờ phải nộp, gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản);

b) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.”.

Xem nội dung VB
Điều 20. Thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu

Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:

1. Giấy tờ phải nộp, gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản);

b) 02 ảnh màu có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Câu dẫn Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 20 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung câu dẫn của khoản 2 như sau:

“2. Giấy tờ phải xuất trình khi nộp hồ sơ gồm bản chính các loại sau:”.

Xem nội dung VB
Điều 20. Thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu

Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
...
2. Giấy tờ phải xuất trình, gồm bản chính các loại sau:
Câu dẫn Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 20 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:

“a) Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;”.

Xem nội dung VB
Điều 20. Thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu

Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
...
4. Trình tự thực hiện

a) Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
9. Sửa đổi, bổ sung câu dẫn của Điều 21 như sau:

“Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan đăng ký phương tiện quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ và xử lý như sau:”.

Xem nội dung VB
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ và xử lý như sau:
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 của Điều 22 như sau:

"2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ gồm:

a) Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính trung thực nội dung khai báo.

Cơ quan đăng ký phương tiện căn cứ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký với các nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đã cấp trước đó.

b) Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.”.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 05 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 22 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
...
2. Giấy tờ phải nộp

a) Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính trung thực nội dung khai báo.

Cơ quan đăng ký căn cứ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký với các nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đã cấp trước đó.

b) Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23 như sau:

“2. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 23. Thủ tục xóa đăng ký phương tiện
...
2. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 ... Điều 24 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Chỉ đạo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố vùng hạn chế, vùng nước phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước được phép hoạt động.”.

Xem nội dung VB
Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
...
3. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố vùng hạn chế, vùng nước phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước được phép hoạt động.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
12. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 Điều 24 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Chỉ đạo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng và đưa vào sử dụng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.”.

Xem nội dung VB
Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
...
4. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng và đưa vào sử dụng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 25 như sau:

“3. Chỉ đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật về hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại Việt Nam.”.

Xem nội dung VB
Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
...
3. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật về hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại Việt Nam.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:

“Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện:

a) Quản lý việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;

b) Kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức quản lý phương tiện thuộc diện được miễn đăng ký trong phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật;

c) Tổ chức quản lý hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 2 thuộc phạm vi quản lý.

3. Chỉ đạo Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1 trong phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.”.

Xem nội dung VB
Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Tổ chức quản lý đối với hoạt động của những phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện không phải đăng ký, đăng kiểm trong phạm vi quản lý của địa phương.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
15. Thay thế Mẫu số 03 ... quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tương ứng bằng Mẫu số 01 ... ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 01 QUYẾT ĐỊNH Công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí tại vùng 2

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
...
Mẫu số 03 QUYẾT ĐỊNH Công bố mở vùng hoạt động vui chơi giải trí

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
15. Thay thế ... Mẫu số 05 ... quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tương ứng bằng ... Mẫu số 02 ... ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 02 QUYẾT ĐỊNH Công bố đóng, không cho phép hoạt động vui chơi giải trí tại vùng 2

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
...
Mẫu số 05 QUYẾT ĐỊNH Công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
15. Thay thế ... Mẫu số 06 ... quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tương ứng bằng ... Mẫu số 03 ... ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 03 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
...
Mẫu số 06 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
15. Thay thế ... Mẫu số 10 ... quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tương ứng bằng ... Mẫu số 04 ... ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 04 ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI
GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC (Dùng cho phương tiện đăng ký lại)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
...
Mẫu số 10 ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC (Dùng cho phương tiện đăng ký lại)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
15. Thay thế ... Mẫu số 11 ... quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tương ứng bằng ... Mẫu số 05 ... ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 05 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
...
Mẫu số 11 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
15. Thay thế ... Mẫu số 12 quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tương ứng bằng ... Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 06 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
...
Mẫu số 12 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
15. Thay thế ... Mẫu số 12 quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tương ứng bằng ... Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 06 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
...
Mẫu số 12 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
15. Thay thế ... Mẫu số 12 quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tương ứng bằng ... Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 06 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
...
Mẫu số 12 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Việc thực hiện công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 26. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
...
2. Việc thực hiện ... công bố mở, cho phép hoạt động ... tại vùng 2 quy định tại ... khoản 3 Điều 12 Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 12. Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2
...
3. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải;

b) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở vùng hoạt động; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Việc thực hiện công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Việc thực hiện công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 26. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
...
2. Việc thực hiện ... công bố mở, cho phép hoạt động ... tại vùng 2 quy định tại ... khoản 3 Điều 12 Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 12. Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2
...
3. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải;

b) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở vùng hoạt động; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Việc thực hiện công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Việc thực hiện công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 26. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
...
2. Việc thực hiện ... công bố mở, cho phép hoạt động ... tại vùng 2 quy định tại ... khoản 3 Điều 12 Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 12. Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2
...
3. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải;

b) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở vùng hoạt động; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Việc thực hiện công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2 quy định tại Khoản này do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bởi Khoản 2 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản này theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bởi Khoản 3 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 26. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
...
3. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ) theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
2. Tổ chức quản lý đối với hoạt động của những phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện không phải đăng ký, đăng kiểm trong phạm vi quản lý của địa phương.
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản này theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bởi Khoản 3 Điều 26 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước:
...
6. Bổ sung khoản 4 Điều 14 như sau:

“4. Miễn đăng ký đối với phương tiện không có động cơ có sức chở không quá 05 người.”.

Xem nội dung VB
Điều 14. Đăng ký phương tiện

1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền đăng ký vào Sổ đăng ký phương tiện và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước (gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện).

2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

3. Phương tiện phải được đăng ký lại trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi chủ sở hữu phương tiện;

b) Thay đổi tên phương tiện;

c) Thay đổi thông số kỹ thuật của phương tiện.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2020/TT-BVHTTDL có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2020
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
...
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định nội dung tập huấn cho người lái phương tiện và nội dung hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về nội dung tập huấn cho người lái phương tiện và nội dung hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lái phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

2. Người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

3. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

Điều 3. Tập huấn cho người lái phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước

1. Nội dung tập huấn cho người lái phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước gồm:

a) Các quy định về bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường trong vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

b) Quy trình vận hành phương tiện an toàn, kỹ năng điều khiển phương tiện, bảo dưỡng phương tiện; huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn, phương pháp sơ cứu ban đầu, phương pháp cứu người đuối nước; hướng dẫn sử dụng thiết bị bảo hộ, thiết bị phòng cháy chữa cháy.

c) Thực hành các kỹ năng quy định tại điểm b khoản này.

d) Những rủi ro và cách phòng tránh khi sử dụng phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước.

đ) Chỉ dẫn cứu hộ: thông tin về lực lượng cứu hộ, phương thức liên lạc, điện thoại, điểm trực, pháo sáng.

e) Các nội dung khác có liên quan.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức hướng dẫn triển khai việc tập huấn cho người lái phương tiện theo quy định tại khoản 1 Điều này và pháp luật có liên quan.

Điều 4. Nội dung hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước

1. Các thông tin chung về hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước: khu vực an toàn mà phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước được hoạt động, được neo đậu; thời gian hoạt động; bảo vệ môi trường; điều kiện về độ tuổi, giới tính, sức khỏe đối với người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

2. Biện pháp bảo đảm an toàn khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

3. Hướng dẫn sử dụng áo phao, các trang thiết bị cứu sinh, thiết bị phòng cháy, chữa cháy trên phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

4. Những rủi ro và cách phòng tránh khi sử dụng phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước.

5. Chỉ dẫn cứu hộ: thông tin lực lượng cứu hộ, phương thức liên lạc, điện thoại, điểm trực, pháo sáng.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2020.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Thông tư này.

2. Tổng cục Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện Thông tư này./.

Xem nội dung VB
Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
...
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan xây dựng nội dung, chương trình tập huấn và cấp giấy chứng nhận lái phương tiện; nội dung hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2020/TT-BVHTTDL có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2020