Kế hoạch 8358/KH-BQP năm 2013 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016” do Bộ Quốc phòng ban hành
Số hiệu | 8358/KH-BQP |
Ngày ban hành | 19/10/2013 |
Ngày có hiệu lực | 19/10/2013 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Người ký | Phùng Quang Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8358/KH-BQP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2013 |
Căn cứ Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI), Bộ Quốc phòng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016” như sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện đúng quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án; sát với các nhóm đối tượng được phổ biến, giáo dục pháp luật, tình hình thực tiễn các vùng biên giới, hải đảo để nâng cao kiến thức và ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo.
2. Quá trình tổ chức thực hiện Đề án phải phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng của các bộ, ngành, địa phương liên quan; huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các lực lượng, đảm bảo hiệu quả, thiết thực, đúng tiến độ.
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN |
|
1. |
Kiện toàn Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký xây dựng và thực hiện Đề án |
Giai đoạn I |
Bộ Quốc phòng |
Cơ quan chức năng của các Bộ Tư Pháp Ngoại giao, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Vụ Pháp chế/Bộ Quốc phòng, Cục Cảnh sát biển, Cục Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị |
|
2. |
Xây dựng văn bản quản lý, điều hành thực hiện Đề án |
Giai đoạn I |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Vụ Pháp chế/Bộ Quốc phòng và cơ quan chức năng của các bộ liên quan |
|
3. |
Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương ký kết, ban hành chương trình, kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm và từng giai đoạn; tổ chức giao ban, sơ kết, tổng kết, hướng dẫn chế độ báo cáo, rút kinh nghiệm công tác phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật vùng biên giới, hải đảo |
Giai đoạn I, II |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án và các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng |
|
4. |
Kiểm tra việc thực hiện Đề án tại 44 tỉnh, thành phố biên giới, hải đảo |
Tháng 5, tháng 10 các năm 2014, 2015, 2016 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án và Bộ đội Biên phòng 44 tỉnh, thành phố |
|
5. |
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án hàng năm và từng giai đoạn, triển khai nhiệm vụ trọng tâm thời gian tiếp theo |
Tháng 12/2013 và tháng 6, tháng 12 các năm 2014, 2015, 2016 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án và các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng |
|
6. |
Tổ chức hội nghị tổng kết thực hiện Đề án; đề nghị khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc |
Tháng 01/2017 |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án và các bộ,ngành, địa phương liên quan |
|
7. |
Biên soạn, in ấn các loại tài liệu nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng của Đề án, gồm: |
|
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Ủy ban Dân tộc; cơ quan chức năng của các Bộ Tư pháp, Ngoại giao, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công thương; Vụ Pháp chế/Bộ Quốc phòng, Cục Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị |
|
|
1. Sách hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho lực lượng làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ đội Biên phòng, Hải quân, Cảnh sát biển và cán bộ cấp xã |
Giai đoạn I |
|
|
|
|
2. Sổ tay pháp luật, tờ rơi, tờ gấp pháp luật |
Giai đoạn I |
|
|
|
|
3. Băng, đĩa hình; băng, đĩa tiếng có nội dung là các tiểu phẩm pháp luật |
Giai đoạn II |
|
|
|
8. |
Xây dựng mô hình điểm về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại 10 xã vùng biên giới, hải đảo thuộc 10 tỉnh: Lào Cai, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Nam, Kon Tum, An Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa - Vũng Tàu để thực hiện các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật tại các Mục 14, 15, 16, 17, 18 Kế hoạch này |
Giai đoạn I |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Ban Dân tộc, các Sở Tư pháp, Ngoại vụ, Tài nguyên và Môi trường của 10 tỉnh có xã chọn làm điểm |
|
9. |
Tập huấn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho lực lượng làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, gồm: |
Giai đoạn I |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Vụ Pháp chế/Bộ Quốc phòng, Quân chủng Hải quân, Cục Cảnh sát biển, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật/Bộ Tư pháp, các Sở: Tư pháp, Ngoại vụ, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố có biên giới, hải đảo |
|
|
1. Bộ đội Biên phòng, Hải quân, Cảnh sát biển |
Tổ chức tại 3 khu vực (Bắc, Trung, Nam) |
|
|
|
|
2. Cán bộ cấp xã, người có uy tín trong cộng đồng dân cư, đồng bào dân tộc, chức sắc tôn giáo các xã vùng biên giới, hải đảo |
Tổ chức 44 lớp tại 44 tỉnh, thành phố biên giới, hải đảo |
|
|
|
10. |
Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo bằng các hình thức: Tổ chức lớp tập trung, tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh địa phương, phát tờ rơi, tờ gấp... theo các nhóm đối tượng sau: |
Cả 2 giai đoạn (ít nhất mỗi tháng một lần) |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các địa phương, Bộ đội Biên phòng, các Sở Tư pháp, Ngoại vụ, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc của 44 tỉnh, thành phố biên giới, hải đảo và các Vùng Hải quân, Cảnh sát biển |
|
|
1. Cán bộ, nhân dân 3 tuyến biên giới đất liền: Việt Nam - Trung Quốc, Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia |
|
|
|
|
|
2. Cán bộ, nhân dân tuyến biến, hải đảo và ngư dân đi biển dài ngày |
|
|
|
|
11 |
Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ sung, ban hành các văn bản tăng cường quản lý hoạt động văn hóa nghệ thuật, vui chơi giải trí, tạo môi trường học tập, vui chơi lành mạnh gắn với phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo |
Cả 2 giai đoạn |
Cục Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị |
Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án và các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng |
|
12. |
Tham quan rút kinh nghiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của một số địa phương trong nước và nước ngoài (Trung Quốc, Ấn Độ) |
Giai đoạn I |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Đại diện Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án |
|
13. |
Nhân rộng mô hình điểm về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ra các xã biên giới, hải đảo |
Giai đoạn II |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Cơ quan chức năng của các Bộ Tư pháp, Ngoại giao, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân 44 tỉnh, thành phố biên giới, hải đảo; các Vùng Hải quân, Cảnh sát biển |
|
14. |
Tổ chức sinh hoạt “Ngày Pháp luật” ở các Đồn Biên phòng, đơn vị Hải quân, Cảnh sát biển và các xã vùng biên giới, hải đảo |
Mỗi tháng 01 lần (giai đoạn I tổ chức ở 10 xã làm điểm, giai đoạn II nhân rộng) |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, cơ quan Tư pháp, Công an, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh của 44 tỉnh, thành phố biên giới, hải đảo |
|
15. |
Tổ chức xét xử lưu động một số vụ án hình sự ở các xã biên giới, hải đảo |
Khi có án (giai đoạn I thực hiện ở 10 xã làm điểm, giai đoạn II nhân rộng) |
Đề nghị Tòa án nhân dân Tối cao chủ trì, phối hợp thực hiện |
Bộ đội Biên phòng, cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân các cấp ở 44 tỉnh, thành phố biên giới, hải đảo |
|
16. |
Xây dựng các câu lạc bộ, trung tâm tư vấn pháp luật - hướng nghiệp ở các xã biên giới, hải đảo để phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng tham gia |
Giai đoạn I làm điểm ở 10 xã, giai đoạn II nhân rộng |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố biên giới, hải đảo (trực tiếp là các Sở Tư pháp, Lao động - Thương binh và xã hội) |
|
17. |
Thành lập các tổ, đội Tuyên truyền văn hóa của Bộ đội Biên phòng để phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo bằng hình thức sân khấu hóa |
Giai đoạn I tổ chức ở 10 xã làm điểm, mỗi quý một lần, giai đoạn II nhân rộng |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh 44 tỉnh, thành phố biên giới, hải đảo |
|
18. |
Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua thực hiện công tác chuyên môn của cán bộ, chiến sĩ Biên phòng, Hải quân, Cảnh sát biển, Công an, Tư pháp và những người có uy tín ở các xã vùng biên giới, hải đảo |
Thực hiện thường xuyên thông qua các hoạt động công tác hàng ngày (giai đoạn I thực hiện ở 10 xã làm điểm, giai đoạn II nhân rộng) |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Bộ đội Biên phòng, cơ quan Công an, Tư pháp, Mặt trận Tổ quốc, Ban Tôn giáo, Ban Dân tộc và các tổ chức quần chúng ở 44 tỉnh, thành phố biên giới, hải đảo vả các Vùng Hải quân, Cảnh sát biển |
|
19. |
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, bao gồm; |
Giai đoạn II |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Các đơn vị Bộ đội Biên phòng, Hải quân, Cảnh sát biển đóng quân vùng biên giới, hải đảo. Các Sở Tư pháp, Văn hóa, Thể thao và Du lịch 44 tỉnh, Thành phố biên giới, hải đảo |
|
|
1. Hỗ trợ các đơn vị Bộ đội Biên phòng, Hải quân, Cảnh sát biển đóng quân vùng biên giới, hải đảo xây dựng tủ sách pháp luật. |
Năm 2015 |
|
|
|
|
2. Trang bị cụm loa truyền thanh cho 435 Đồn Biên phòng triển khai phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân các xã vùng biên giới, hải đảo |
Năm 2014 trang bị 10 đồn ở 10 xã điểm. Giai đoạn II nhân rộng |
|
|
|
20. |
Tổ chức thi tìm hiểu pháp luật trong cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo |
Cuối giai đoạn II |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc các tỉnh, thành phố biên giới, hải đảo; cơ quan báo chí Trung ương và địa phương |
|
21. |
Tổ chức khảo sát tình hình phổ biến, giáo dục pháp luật một số địa phương, đơn vị; đánh giá kết quả thực hiện Đề án. |
Năm 2015 và năm 2016 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký |
|
|
|
|
|
|
|
III. KINH PHÍ ĐẢM BẢO: (Có dự toán riêng)
1. Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án từng giai đoạn và hàng năm, trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành; trên cơ sở đó xây dựng các kế hoạch chi tiết để phối hợp với cơ quan chức năng của các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị quân đội có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện Đề án về Bộ Quốc phòng (qua Văn phòng Bộ Quốc phòng); căn cứ tình hình thực tế, chủ động đề xuất với Bộ Quốc phòng để điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ của Để án cho phù hợp.
2. Đề nghị các bộ, ngành, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án trong phạm vi phụ trách và chỉ đạo các cơ quan thuộc quyền cử cán bộ tham gia, phối hợp chặt chẽ với Bộ Quốc phòng (trực tiếp là Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng) thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch này.
3. Các cơ quan, đơn vị quân đội được phân công thực hiện nội dung trong Kế hoạch này chủ động phối hợp với Bộ đội Biên phòng cùng cấp và các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể địa phương có liên quan triển khai thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch. Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí và đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án theo kế hoạch từng năm, đồng thời hướng dẫn chi tiêu, thanh quyết toán theo đúng quy định.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Kế hoạch số 8358/KH-BQP ngày 19/10/2013 của Bộ Quốc phòng)
TT |
TỈNH, THÀNH PHỐ |
GHI CHÚ |
|
TT |
TỈNH, THÀNH PHỐ |
GHI CHÚ |
1 |
Sơn La |
|
|
23 |
Phú Yên |
|
2 |
Điện Biên |
|
|
24 |
Khánh Hòa |
|
3 |
Lai Châu |
|
|
25 |
Ninh Thuận |
|
4 |
Lào Cai |
|
|
26 |
Bình Thuận |
|
5 |
Hà Giang |
|
|
27 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
6 |
Cao Bằng |
|
|
28 |
T.p Hồ Chí Minh |
|
7 |
Lạng Sơn |
|
|
29 |
Tiền Giang |
|
8 |
Quảng Ninh |
|
|
30 |
Bến Tre |
|
9 |
Hải Phòng |
|
|
31 |
Trà Vinh |
|
10 |
Thái Bình |
|
|
32 |
Sóc Trăng |
|
11 |
Nam Định |
|
|
33 |
Bạc Liêu |
|
12 |
Ninh Bình |
|
|
34 |
Cà Mau |
|
13 |
Thanh Hóa |
|
|
35 |
Kiên Giang |
|
14 |
Nghệ An |
|
|
36 |
An Giang |
|
15 |
Hà Tĩnh |
|
|
37 |
Đồng Tháp |
|
16 |
Quảng Bình |
|
|
38 |
Tây Ninh |
|
17 |
Quảng Trị |
|
|
39 |
Long An |
|
18 |
Thừa Thiên - Huế |
|
|
40 |
Bình Phước |
|
19 |
Đà Nẵng |
|
|
41 |
Đắk Nông |
|
20 |
Quảng Nam |
|
|
42 |
Đắk Lắc |
|
21 |
Quảng Ngãi |
|
|
43 |
Gia Lai |
|
22 |
Bình Định |
|
|
44 |
Kon Tum |
|