Kế hoạch 995/KH-UBND nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2023 do tỉnh Cao Bằng ban hành

Số hiệu 995/KH-UBND
Ngày ban hành 25/04/2023
Ngày có hiệu lực 25/04/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Nguyễn Bích Ngọc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 995/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 25 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2023

Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 10/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia năm 2023; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Cao Bằng lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Đề án Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2021-2025; trên cơ sở kết quả chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2022 do Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phối hợp với Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID) công bố, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2023 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Phấn đấu nâng cao hơn nữa về điểm số và thứ hạng PCI của tỉnh trong năm 2023 và những năm tiếp theo, trong đó tập trung cải thiện điểm số đối với các chỉ số thành phần còn thấp.

- Tiếp tục thực hiện đầy đủ, nhất quán và hiệu quả các nhiệm vụ giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI tại Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2021-2025 và Chương trình số 09-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy Cao Bằng về xây dựng và đổi mới cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút các nhà đầu tư chiến lược.

- Tiếp tục nêu cao tinh thần, thái độ phục vụ doanh nghiệp, nhà đầu tư; không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng điều hành, đẩy mạnh chuyển đổi số vào phục vụ và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu tăng điểm chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2023 và tăng bậc xếp hạng so với năm 2022.

- Tiếp tục duy trì, nâng cao các chỉ số thành phần thuộc nhóm xếp hạng khá, tập trung cải thiện các chỉ số thành phần thuộc nhóm xếp hạng trung bình, các chỉ số thành phần có điểm số, thứ hạng thấp như: (1) Tiếp cận đất đai, (2) Tính minh bạch, (3) Chi phí thời gian, (4) Chi phí không chính thức, (5) Cạnh tranh bình đẳng, (6) Chính sách hỗ trợ DN.

- Các chỉ tiêu cụ thể như sau:

Số TT

Chỉ số

Xếp hạng 2022

Điểm 2022

Mục tiêu Kế hoạch 1688/KH-UBND năm 2022

Điểm trung vị cả nước năm 2022

Dự kiến tăng điểm năm 2023 so với 2022

Mục tiêu Kế hoạch năm 2023

1

Chi phí gia nhập thị trường

48

6,77

≥ 9,0

6,95

+2,23

≥ 9,0

2

Tiếp cận đất đai

61

5,98

≥ 6,5

6,98

+0,52

≥ 6,5

3

Tính minh bạch

63

4,54

≥ 6,5

6,02

+1,96

≥ 6,5

4

Chi phí thời gian

63

5,7

≥ 7,2

7,37

+1,80

≥ 7,5

5

Chi phí không chính thức

57

6,43

≥ 6,5

6,98

+0,57

≥ 6,5

6

Cạnh tranh bình đẳng

51

5,40

≥ 7,0

6,06

+1,60

≥ 7,0

7

Tính năng động

37

6,66

≥ 7,0

6,71

+0,34

≥ 7,0

8

Chính sách Hỗ trợ DN

60

4,95

≥ 6,5

5,82

+1,55

≥ 6,5

9

Đào tạo lao động

41

5,30

≥ 7,0

5,52

+1,70

≥ 7,0

10

Thiết chế pháp lý và ANTT

43

7,33

≥ 7,5

7,51

+0,17

≥ 7,5

Tổng điểm (tính trung bình trọng số)

 

59,58

 

65,22

 

 

II. YÊU CẦU

1. Người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố tiếp tục quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này; chủ động đề xuất giải pháp đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh.

2. Các cơ quan, đơn vị tăng cường chỉ đạo, thống nhất, đồng bộ trong thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX của tỉnh gắn với nâng cao chất lượng quản lý, điều hành, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ hướng tới sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.

3. Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong công tác hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nắm bắt và giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp; quan tâm công tác xúc tiến và hỗ trợ đầu tư.

4. Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì làm đầu mối phải chủ động nghiên cứu sâu các chỉ số, chỉ tiêu thành phần PCI được phân công phụ trách; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.

5. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì và cùng chịu trách nhiệm về các chỉ số thành phần thuộc lĩnh vực phụ trách.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Chỉ số “Chi phí gia nhập thị trường”

Mục tiêu: đạt từ 9,0 điểm trở lên (tăng 2,23 điểm so với kết quả năm 2022)

a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp tục hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp trực tuyến; tiếp tục duy trì giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tối đa không quá 02 ngày làm việc; triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố: tiếp tục nâng cao trách nhiệm, chủ động giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách, đặc biệt là thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện như: cấp các loại giấy phép, giấy chứng nhận về an ninh trật tự, hộ chiếu, thẻ tạm trú cho lao động, đánh giá tác động môi trường, chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, khí; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải,... nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.

- Bố trí cán bộ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa liên thông am hiểu sâu về chuyên môn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm cao, hướng dẫn thủ tục, hồ sơ kịp thời, rõ ràng, đầy đủ, đảm bảo tăng tỷ lệ người dân và doanh nghiệp nộp được hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên và hạn chế tối đa tỷ lệ doanh nghiệp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Niêm yết công khai minh bạch các TTHC tại bộ phận một cửa nơi tiếp nhận và trao trả hồ sơ; đồng thời trên các trang web của đơn vị; công bố các TTHC, mẫu biểu chuẩn để các doanh nghiệp điền đúng các thông tin theo quy định.

2. Chỉ số “Tiếp cận đất đai”

Mục tiêu: đạt từ 7,0 điểm trở lên (tăng 1,02 điểm so với kết quả năm 2022).

a) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:

[...]