Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 99/KH-UBND
Ngày ban hành 09/07/2021
Ngày có hiệu lực 09/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Võ Phiên
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TRẺ EM LAO ĐỘNG TRÁI QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 782/QĐ-TTg ngày 27/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền, cộng đồng xã hội và doanh nghiệp, cha mẹ và trẻ em về chính sách, pháp luật liên quan đến trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.

- Thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật. Bảo đảm lao động trẻ em trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ, can thiệp kịp thời khi được phát hiện.

2. Mc tiêu cthể

Phấn đấu thực hiện đạt được các mục tiêu đã nêu tại Quyết định số 782/QĐ-TTg ngày 27/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

I. Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nâng cao nhận thức, trách nhiệm về phòng ngừa, giảm thiu lao động trẻ em

a) Tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm tạo mối quan tâm, thúc đẩy sự thay đổi nhận thức và vận động sự tham gia của xã hội đối với công tác phòng ngừa, giảm thiu tình trạng lao động trẻ em, trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em.

b) Nghiên cứu, xây dựng, phát triển các chương trình, sản phẩm, tài liệu truyền thông, đa dạng các phương thức thông tin tuyên truyền phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em, giáo dục hỗ trợ quyền trẻ em phù hp với từng địa phương, cộng đồng, dân tộc.

c) Tổ chức các hoạt động giáo dục, tư vấn, truyền thông trực tiếp cho cộng đồng, trường học, người sử dụng lao động về phòng ngừa, can thiệp, hỗ trợ giảm thiểu lao động trẻ em, trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em.

2. Nâng cao năng lực của chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, đặc biệt là người sử dụng lao động về phòng ngừa và giảm thiểu lao động trẻ em

a) Nhân bản, cấp phát tài liệu về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định pháp luật.

b) Tổ chức đào tạo, tập huấn về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.

3. Tăng cường phòng ngừa, phát hiện và hỗ trợ, can thiệp lao động trẻ em và trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em ở các cấp, các ngành đặc biệt là cấp cơ sở

a) Phát huy vai trò của toàn Hệ thống chính trị nhất là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức đoàn thể ở cơ sở, cộng tác viên trẻ em ở thôn, buôn, tổ dân phố; vai trò của Tổ phối hp liên ngành bảo vệ trẻ em cấp xã trong phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp lao động trẻ em và trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em.

b) Hỗ trợ lao động trẻ em, trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em và gia đình tiếp cận chính sách, chương trình, dịch vụ giảm nghèo, an sinh xã hội, giáo dục phổ thông và đào tạo nghề phù hp. Triển khai các mô hình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

c) Hỗ trợ người sử dụng lao động tại các làng nghề truyền thống, cơ sở sản xuất, kinh doanh và khu vực phi chính thức có trẻ em học nghề và tham gia lao động cải thiện điều kiện làm việc phù hp với độ tuổi, mức độ trưởng thành, đặc điểm thể chất, tâm lý trẻ em và theo quy định của pháp luật.

4. Phòng, chống tội phạm mua bán trẻ em vì mục đích bóc lột sức lao động và kịp thi xử lý các vụ việc liên quan đến lao động trẻ em

5. Tăng cường công tác phối hợp liên ngành về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; công tác vận động nguồn lực, huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và cá nhân trong phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em

6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, chính sách về phòng ngừa lao động trẻ em. Xử lý nghiêm, kịp thời các trường hp sử dụng lao động trẻ em

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

- Cùng thời điểm xây dựng dự toán hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập dự toán thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm tra và trình cấp có thẩm quyền quyết định, bố trí kinh phí để thực hiện.

- Khuyến khích các ngành, địa phương tích cực huy động nguồn tài trợ, viện trợ, huy động từ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác để triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, mô hình của Kế hoạch.

- Các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố lập dự toán ngân sách hằng năm để thực hiện Kế hoạch và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

[...]