ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9519/KH-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 22 tháng
11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Quyết định
số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án đơn
giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước"
và Công văn số 7735/VPCP-KSTT ngày 25/7/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng
dẫn hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi phương án đơn giản hóa chế độ
báo cáo; UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
a) Thực hiện đơn giản hóa chế độ báo
cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố
nhằm xây dựng Hệ thống báo cáo của thành phố và góp phần vào xây dựng hệ thống
quốc gia được đồng bộ, thống nhất, bảo đảm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ,
kịp thời, phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Việc đơn giản hóa chế độ báo cáo
nhằm loại bỏ các báo cáo, nội dung báo cáo không cần thiết, giảm tải áp lực
hành chính trong tuân thủ chế độ báo cáo tại các cơ quan hành chính nhà nước, đảm
bảo tiết kiệm thời gian, chi phí và nhân lực thực hiện.
2. Yêu cầu:
a) Rà soát, xây dựng Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo phải đạt
mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% số báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản
lý, lược bỏ những chỉ tiêu, nội dung báo cáo trùng lặp,
không cần thiết đảm bảo giảm gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí trong thực
hiện chế độ báo cáo.
b) Việc đơn giản hóa chế độ báo cáo
phải nhằm thực hiện thống nhất, đồng bộ về chế độ báo cáo, đảm bảo đúng nguyên
tắc, quy trình, kỳ và thời hạn gửi báo cáo theo quy định;
sử dụng thống nhất nguồn thông tin từ các báo cáo, phục vụ có hiệu quả hoạt động
quản lý, điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền.
c) Việc đơn giản hóa chế độ báo cáo
phải gắn liền với khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo khả năng tích
hợp, chia sẻ thông tin, số liệu báo cáo; mẫu, biểu báo cáo được tối ưu hóa, phù
hợp với yêu cầu báo cáo của từng cấp quản lý.
II. Nội dung thực
hiện
1. Hệ thống hóa
chế độ báo cáo
a) Yêu cầu nhiệm vụ: Hệ thống hóa và
lập danh mục chế độ báo cáo định kỳ do các cơ quan trên địa
bàn thành phố quy định bao gồm: Báo cáo định kỳ thực hiện giữa các cơ quan hành
chính nhà nước với nhau; báo cáo của các tổ chức, cá nhân
gửi tới các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại các văn bản pháp luật
của các cơ quan hành chính trên địa bàn thành phố quy định (có thể dưới dạng
văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính thông thường).
Phạm vi thực hiện hệ thống hóa các loại
báo cáo không bao gồm các loại báo cáo sau: Báo cáo đột xuất, báo cáo thống kê
theo quy định của pháp luật về thống kê, báo cáo trong nội bộ từng cơ quan hành
chính nhà nước. Danh mục báo cáo được các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
hệ thống hóa gửi về Văn phòng UBND thành phố để tổng hợp thành Danh mục báo cáo
chung trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt (Hệ thống hóa các loại báo cáo được
thực hiện theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 đính kèm).
b) Nội dung hệ thống hóa theo biểu mẫu:
Tổ chức nghiên cứu, thu thập đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ với đầy đủ các thông
tin cụ thể sau: Tên báo cáo, văn bản quy định báo cáo, ngành lĩnh vực, hình thức
thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, cơ quan/đối tượng thực hiện báo cáo,
cơ quan/đơn vị chủ trì rà soát và xây dựng phương án đơn
giản hóa chế độ báo cáo
c) Trách nhiệm thực hiện, thời gian
hoàn thành:
- Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, xã, phường tổ chức hệ thống hóa và lập danh mục chế độ báo cáo định kỳ
theo nội dung Công văn số 3955/UBND-STP ngày 30/5/2017 của Chủ tịch UBND thành
phố về việc triển khai thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo.
- Trên cơ sở báo cáo của các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, xã, phường; Văn phòng UBND thành phố tổng hợp, xây
dựng dự thảo quyết định phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện
trên địa bàn thành phố, trình Chủ tịch UBND thành phố ký ban hành trước ngày
20/11/2017.
2. Rà soát và xây
dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo
Sau khi các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện xong việc thực hiện tổng hợp danh mục chế độ báo cáo gửi Văn phòng UBND
thành phố thì các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục thực hiện nhiệm vụ rà
soát và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo theo đúng thời gian quy định
của Kế hoạch này. Nhiệm vụ rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ
báo cáo được thực hiện như sau, cụ thể:
a) Các bước tiến hành: Trên cơ sở quyết
định do Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực
hiện trên địa bàn thành phố, Văn phòng UBND thành phố hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị, địa phương rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo theo
các bước như sau:
Bước 1: Trên cơ
sở Danh mục báo cáo định kỳ đã được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị, địa phương
được phân công chủ trì rà soát và xây dựng phương án đơn
giản hóa chế độ báo cáo. Việc rà soát, đánh giá theo các tiêu chí (theo Biểu mẫu
03 đính kèm):
- Về tính cần thiết của báo cáo
Báo cáo cần được rà soát, đánh giá sự
cần thiết phải duy trì hay không trên cơ sở xác định rõ nội
dung thông tin của báo cáo; mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành mà thông tin
báo cáo hướng tới; hoặc có thể lấy được thông tin từ nguồn
khác.
- Về tính hợp lý của báo cáo
+ Tên báo cáo, nội dung các yêu cầu cung cấp thông tin trong báo cáo phù hợp với mục tiêu và
phạm vi quản lý; hình thức báo cáo phù hợp với nội dung báo cáo
(Ví dụ: Báo cáo số liệu cần được thể hiện dưới dạng bảng, biểu số liệu để
đảm bảo thống nhất, đồng bộ, logic; không chỉ mô tả bằng lời).
+ Nội dung thông tin trong báo cáo
không trùng lặp với nội dung báo cáo khác.
+ Đối tượng thực hiện báo cáo có chức
năng, nhiệm vụ phù hợp để đảm bảo cung cấp được thông tin báo cáo một cách
chính xác, đầy đủ.
+ Các yêu cầu báo cáo rõ ràng, thống nhất về số liệu và đơn vị tính (nếu có); có mẫu đề cương
báo cáo, mẫu biểu báo cáo (nếu cần) và hướng dẫn đầy đủ, cụ
thể cho từng đối tượng thực hiện báo cáo để thống nhất thực hiện. Nội dung mẫu đề cương cần có: những vấn đề cần tập trung báo cáo, khó khăn,
vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
+ Tần suất báo cáo được giảm tối đa
(Ví dụ, đối với các báo cáo định kỳ hàng tháng, nếu yêu cầu quản lý hiện tại
không thực sự cần thiết phải có thông tin cập nhật theo tháng thì đề xuất xây dựng
phương án giảm tần suất báo cáo theo quý hoặc 6 tháng hoặc 1 năm).
+ Thời điểm gửi báo cáo và thời điểm
chốt số liệu báo cáo phù hợp, đảm bảo các đối tượng thực hiện báo cáo có đủ thời
gian cần thiết để thu thập, xử lý thông tin và xây dựng
báo cáo.
Để đảm bảo đồng bộ, thống nhất về số
liệu, tạo điều kiện thích hợp, chia sẻ thông tin và giảm gánh nặng thực hiện
báo cáo, các cơ quan và đơn vị liên quan căn cứ vào yêu cầu quản lý của từng ngành, từng lĩnh vực chủ động quy định theo hướng giảm
thiểu tối đa về thời điểm chốt số liệu giữa báo cáo thuộc một ngành, lĩnh vực
giữa báo cáo thuộc các ngành, lĩnh vực khác nhau. Trường hợp
cho phép, đề xuất xây dựng phương án hợp nhất nội dung nhiều báo cáo thành một
báo cáo duy nhất nhằm giảm số lượng báo cáo, góp phần đáp ứng
mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% số lượng
báo cáo.
- Tính hợp pháp của chế độ báo cáo
+ Xác định rõ chế độ báo cáo được quy
định tại văn bản nào và nội dung văn bản đó phù hợp với thẩm quyền ban hành
không.
+ Quy định báo cáo trong văn bản hiện
hành có chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản pháp luật do
các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành không.
Bước 2: Văn phòng UBND thành phố tổng
hợp kết quả rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ
báo cáo, đồng thời đề xuất gửi lấy ý kiến tham gia của cơ quan liên quan, báo
cáo UBND thành phố.
Bước 3: Trên cơ sở các ý kiến tham
gia, Văn phòng UBND thành phố tổng hợp hoàn thiện phương án đơn giản hóa chế độ
báo cáo, trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt.
b) Trách nhiệm thực hiện, thời gian
hoàn thành:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị, địa phương
rà soát, đánh giá và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo (theo Biểu mẫu 04 đính kèm) gửi về Văn phòng UBND thành phố trước ngày
20/01/2018.
Bước 2: Văn phòng UBND thành phố tổng
hợp kết quả rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ
báo cáo, trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định phê duyệt phương án
đơn giản hóa chế độ báo cáo trước ngày 30/3/2018.
3. Tổ chức thực
thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo
Trên cơ sở các phương án đơn giản hóa
chế độ báo cáo được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt, Văn phòng UBND thành phố
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố:
- Ban hành quy định chế độ báo cáo hoặc
hướng dẫn thực hiện báo cáo thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND thành phố trước ngày 20/12/2018 (trước khi
đề xuất ban hành quy định phải tham khảo thêm Phương án đơn giản hóa chế độ báo
cáo đã được phê duyệt của các bộ, ngành để tránh trùng lặp về quy định chế độ
báo cáo).
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị, địa phương triển khai thực hiện phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo đã được
Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt.
III. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND thành phố
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện việc hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi phương án đơn
giản hóa chế độ báo cáo theo đúng quy định.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này theo đúng thời hạn quy định.
- Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra tiến
độ thực hiện Kế hoạch, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo
UBND thành phố để kịp thời tháo gỡ.
- Tham mưu tổ chức sơ kết tình hình
triển khai, kết quả thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực
thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Tham mưu bố trí kinh phí triển khai thực hiện hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực
thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện, phường, xã thực hiện lập dự toán kinh
phí, quản lý, sử dụng kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân
công theo đúng Kế hoạch này trên cơ sở đảm bảo tiến độ, chất lượng công việc.
- Tổ chức thực hiện và phối hợp chặt
chẽ với Văn phòng UBND thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá
trình thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Báo cáo tình hình triển khai, kết
quả thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi phương án
đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Lập dự toán kinh phí thực hiện
trong dự toán ngân sách hằng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động, của cơ quan hành chính
nhà nước” trên địa bàn thành phố. Yêu cầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện đúng thời gian và các nội dung của
Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời báo cáo về UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- CT, các PCT UBND TP;
- CVP, các PCVP;
- Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
BIỂU
MẪU 01
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 9519/KH-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tên
báo cáo
|
Nội
dung báo cáo
|
VB
quy định báo cáo
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Hình
thức thực hiện báo cáo
|
Cơ
quan nhận báo cáo
|
Cơ
quan thực hiện báo cáo
|
Tên
cơ quan/đơn vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH
|
BC
giấy (Đánh dấu X nếu yêu cầu BC giấy)
|
BC
qua Hệ thống phần mềm (Ghi rõ địa chỉ truy cập)
|
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN GHI BIỂU
Cột (1): Ghi tên báo cáo
Cột (2): Ghi tóm tắt nội dung yêu cầu
báo cáo
Cột (3): Ghi cụ thể điều, khoản yêu cầu
báo cáo; số văn bản và ngày tháng năm ban hành văn bản, cơ quan ban hành ở cấp
cao nhất về yêu cầu báo cáo
Cột (4): Báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực
nào ghi rõ và thống nhất cách ghi trong cùng một ngành với nhau
Cột (5) và (6): Trường hợp nếu yêu cầu
báo cáo giấy thì đánh dấu X vào cột số (5), trường hợp yêu cầu báo cáo qua Hệ
thống phần mềm thì ghi rõ tên địa chỉ truy cập phần mềm
vào cột (6). Trường hợp vừa yêu cầu báo cáo giấy, vừa yêu cầu báo cáo qua Hệ thống
phần mềm thì điền đầy đủ thông tin vào cả 2 cột (5) và (6)
Cột (7): Ghi rõ tên cơ quan nhận báo
cáo để tổng hợp cuối cùng
Cột (8), (9), (10): Trường hợp yêu cầu
thông tin báo cáo từ cơ quan thuộc cấp nào thì ghi rõ tên
cơ quan tương ứng với từng cấp
Cột (11): Ghi rõ tên Sở, ban, ngành,... chịu trách nhiệm chủ trì rà soát và đề xuất
phương án đơn giản hóa với từng chế độ
BIỂU
MẪU 02
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ (BÁO CÁO CÁ NHÂN/TỔ CHỨC
GỬI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 9519/KH-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tên
báo cáo
|
Nội
dung báo cáo
|
VB
quy định báo cáo
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Hình
thức thực hiện báo cáo
|
Cơ
quan nhận báo cáo
|
Cơ
quan thực hiện báo cáo
|
Tên
cơ quan/đơn vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH
|
BC
giấy (Đánh dấu X nếu yêu cầu BC giấy)
|
BC
qua Hệ thống phần mềm (Ghi rõ địa chỉ truy cập)
|
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN GHI BIỂU
Cột (1): Ghi tên báo cáo
Cột (2): Ghi tóm tắt nội dung yêu cầu báo cáo
Cột (3): Ghi cụ thể điều, khoản yêu cầu
báo cáo; số văn bản và ngày tháng năm ban hành văn bản, cơ quan ban hành ở cấp
cao nhất về yêu cầu báo cáo
Cột (4): Báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực
nào ghi rõ và thống nhất cách ghi trong cùng một ngành với
nhau
Cột (5) và (6): Trường hợp nếu yêu cầu
báo cáo giấy thì đánh dấu X vào cột số (5), trường hợp yêu cầu báo cáo qua Hệ
thống phần mềm thì ghi rõ tên địa chỉ truy cập phần mềm vào cột (6). Trường hợp
vừa yêu cầu báo cáo giấy, vừa yêu cầu báo cáo qua Hệ thống phần mềm thì điền đầy
đủ thông tin vào cả 2 cột (5) và (6)
Cột (7): Ghi rõ tên cơ quan nhận báo
cáo để tổng hợp cuối cùng
Cột (8), (9): Trường hợp yêu cầu
thông tin báo cáo từ phía người dân hay doanh nghiệp hoặc các tổ chức khác như:
tổ chức phi chính phủ, tổ chức chính trị xã hội, hội, hiệp hội,.... thì đánh dấu
X vào ô tương ứng
Cột (10): Ghi rõ tên Sở, ban,
ngành,... chịu trách nhiệm chủ trì rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa với từng chế độ báo cáo
BIỂU MẪU 03
BIỂU RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 9519/KH-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
A. THÔNG TIN CHUNG
|
1. Tên báo cáo
|
|
2. Lĩnh vực
|
|
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện rà
soát, đánh giá
|
|
B. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
I. TÍNH CẦN THIẾT CỦA CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
|
1. Mục tiêu của
cơ quan hành chính nhà nước khi quy định chế độ báo cáo là gì?
|
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
|
2. Báo cáo có đáp ứng được mục tiêu
quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà
nước không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề nghị
nêu lý do:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
|
3. Các thông tin yêu cầu báo cáo có
thể lấy từ nguồn khác không?
|
Có □ Không □
Nếu có, lấy từ nguồn nào: …………………………………………
…………………………………………………………………………
|
4. Có cần thiết duy trì chế độ báo
cáo này không?
|
Có □ Không □
Nếu Có thì trả lời các câu hỏi tiếp
theo. Nếu không, dừng tại đây.
|
II. TÍNH HỢP LÝ CỦA CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
|
1. Tên báo cáo
|
1.1. Tên báo cáo đã được quy định
rõ ràng, thống nhất trong các văn bản không?
|
Có □ Không □
- Nếu không, đề xuất hướng xử lý: ………………………………
…………………………………………………………………………
|
1.2. Tên chế độ báo cáo có phù hợp
với nội dung yêu cầu báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi bổ
sung cho phù hợp: ……………
………………………………………………………………………………...
|
2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo
|
2.1. Thời điểm chốt số liệu báo cáo
có được quy định rõ ràng không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi:
…………………………………………………………………………
|
2.2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo
có thống nhất với các báo cáo trong lĩnh vực khác mà bộ, ngành, địa phương
đang quản lý không?
|
Có □ Không □
(i) Nếu Không, có thể thống nhất thời
điểm chốt số liệu giữa các lĩnh vực trong Bộ, tỉnh được không?
Có □ Không □
(ii) Nếu có, đề xuất thời điểm chốt số liệu cho từng kỳ báo cáo: ……
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
|
3. Thời điểm gửi báo cáo
|
3.1. Có quy định thời điểm gửi rõ
ràng cho từng đối tượng báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề
xuất hướng sửa đổi: ……………………………………
……………………………………………………………………………….
|
3.2. Quy định về thời điểm gửi báo
cáo có đủ thời gian cho cơ quan các cấp tổng hợp báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi: …………………………………….
……………………………………………………………………………….
|
3.3. Có thể quy định thống nhất thời
điểm gửi báo cáo cho từng đối tượng báo cáo trong cùng ngành, lĩnh vực, địa
phương hay không?
|
Có □ Không □
- Nếu Có, đề
xuất thời điểm cụ thể: ……………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
|
4. Hình thức báo cáo
|
4.1. Báo cáo thực hiện theo hình thức
nào?
|
1. Báo cáo giấy: □
2. Báo cáo qua phần mềm điện tử: □
Trường hợp chưa quy định hình
thức báo cáo qua phần mềm điện tử, cần đề xuất phương án sửa đổi cho
phép áp dụng cả 2 hình thức là báo cáo giấy
và báo cáo qua phần mềm điện tử.
|
5. Nội dung báo cáo
|
5.1. Có yêu cầu rõ ràng về các
thông tin cần báo cáo không?
|
Có □ Không □
(i) Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi,
bổ sung:………………………….
………………………….………………………….……………………………
………………………….………………………….……………………………
|
5.2. Các nội dung báo cáo có thể đơn giản hóa được không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung: ………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
5.3. Có nội dung trùng lặp với các
chế độ báo cáo khác không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, đề xuất
hướng đơn giản hóa: ………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
5.4. Nội dung yêu cầu báo cáo có
phù hợp với đối tượng phải thực hiện báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề
xuất hướng xử lý: …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
6. Đề cương báo cáo, mẫu bảng biểu số liệu báo
cáo
|
6.1. Chế độ báo cáo có quy định về
mẫu biểu số liệu BC không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, mẫu biểu
số liệu có phù hợp với nội dung báo cáo, thuận tiện để tổng
hợp số liệu không?
Có □ Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung: …………………………………..
…………………………………………………………………………………………
|
6.2. Chế độ báo cáo có quy định mẫu Đề cương báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, cần đề xuất phương
án ban hành Đề cương báo cáo để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất,
hệ thống.
|
6.3. Đề cương, mẫu bảng biểu số liệu
báo cáo có chứa các thông tin không cần thiết không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, đề xuất hướng sửa đổi, bổ
sung: ………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
|
6.4. Số liệu yêu cầu báo cáo có trùng lặp với số liệu tại báo
cáo khác không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, tỷ lệ trùng lặp là bao nhiêu %: …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
|
6.5. Đề cương,
mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo có được thiết kế phù hợp cho từng đối tượng
báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề xuất hướng xử lý: ………………………………………………..
|
6.6. Mẫu bảng,
biểu số liệu báo cáo có được hướng dẫn điền rõ ràng, dễ hiểu không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề
xuất hướng xử lý:
…………………………………………………………………………………………
|
7. Đối tượng phải thực hiện báo
cáo
|
7.1. Đối tượng thực hiện báo cáo có
được quy định rõ ràng, cụ thể không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề xuất hướng xử lý: ………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
|
7.2. Có thể giảm bớt đối tượng phải
thực hiện báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, đề nghị nêu cụ thể: ………………………………………………………..
Nếu Không, đề nghị nêu lý do: ……………………………………………………..
|
8. Tần suất thực hiện báo cáo
trong răm
|
8.1. Tần suất báo cáo
|
Số lần: ……………/năm
Kỳ báo cáo: □ Tháng □ Quý □ 6 tháng
□ Năm □ Khác
Điều, khoản, điểm văn bản quy định: ………………………..
|
8.2. Có thể giảm
tần suất thực hiện báo cáo không?
|
Có □ Không □
(Nếu Có. Đề xuất tần suất là bao
nhiêu lần/năm: ………………………………..
|
III. TÍNH HỢP PHÁP CỦA CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
|
1. Báo cáo được quy định ở văn bản
nào? Có phải Văn bản quy phạm pháp luật không?
|
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
2. Cơ quan yêu cầu báo cáo có đúng
thẩm quyền không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi bổ
sung cho phù hợp: …………………..
…………………………………………………………………………………………
|
3. Quy định về báo cáo trong văn bản
hiện hành có chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản pháp luật do các cơ quan
nhà nước cấp trên ban hành không?
|
Có □ Không □
Nếu có, đề nghị chỉ ra văn bản chồng
chéo (cụ thể đến điều, điểm, khoản nếu đó là văn bản quy phạm pháp luật):…
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
IV. PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
|
□ Bãi bỏ chế độ BC
Lý do bãi bỏ: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
□ Duy trì chế độ báo cáo hiện hành
Lý do duy trì: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
□ Sửa đổi, bổ sung quy định về chế
độ BC
Nội dung sửa đổi bổ sung cụ thể:
- Tên báo cáo:
....................................................................................................................
- Thời điểm chốt số liệu báo cáo:.........................................................................................
- Thời điểm gửi báo cáo: ....................................................................................................
- Hình thức báo cáo: ...........................................................................................................
- Nội dung báo cáo: ............................................................................................................
- Đề cương báo cáo: ..........................................................................................................
- Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo:........................................................................................
- Đối tượng phải thực hiện báo cáo:
....................................................................................
- Tần suất báo cáo: .............................................................................................................
- Gộp vào báo cáo khác (nêu cụ thể
tên báo cáo được
gộp):
|
BIỂU MẪU 04
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ
GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 9519/KH-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ
BÃI BỎ
1. Báo cáo....
- Lý do:...
- Kiến nghị thực thi:....
2. Báo cáo....
- Lý do:....
- Kiến nghị thực thi: ……
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo....
- Phương án đơn giản hóa (đề nghị nêu
rõ nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ
sung tại các văn bản quy định về chế độ báo cáo).
- Lý do:
- Kiến nghị thực thi:
2. Báo cáo....
- Phương án đơn giản hóa (đề nghị nêu
rõ nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung tại các văn bản
quy định về chế độ báo cáo).
- Lý do:
- Kiến nghị thực thi:
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ
GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo....
- Lý do:
2. Báo cáo....
- Lý do: