Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 93/KH-UBND thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023

Số hiệu 93/KH-UBND
Ngày ban hành 03/04/2023
Ngày có hiệu lực 03/04/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Tráng Thị Xuân
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/KH-UBND

Sơn La, ngày 03 tháng 04 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023

Thực hiện Công văn số 636/LĐTBXH-TE ngày 28/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện công tác trẻ em năm 2023 và căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em năm 2023 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền; sự phối hợp giữa các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, sự tham gia của gia đình, cá nhân và cộng đồng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác trẻ em; tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án về công tác trẻ em đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện và lành mạnh để thực hiện tốt các quyền của trẻ em; thúc đẩy sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề của trẻ em; chủ động phòng ngừa, giảm thiểu các nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em; trợ giúp kịp thời cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt để các em có cơ cơ hội phát triển toàn diện cả về thể chất, nhân cách và trí tuệ hòa nhập cộng đồng.

- Triển khai nghiêm túc, đồng bộ các nội dung của Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và nguồn lực của từng ngành, địa phương.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Về phát triển toàn diện trẻ em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng trẻ em

- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em đạt 63,7%.

- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu 83% trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện.

- Chỉ tiêu 3: Giảm tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1000 trẻ em sống xuống 17,6‰; tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống dưới 12,9‰; tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống dưới 19,1‰

- Chỉ tiêu 4: Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể cân nặng theo tuổi xuống dưới 15,4%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể chiều cao theo tuổi xuống dưới 26,1% .

- Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin đạt 95% .

- Chỉ tiêu 6: Đảm bảo 100% trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế và được khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập.

- Chỉ tiêu 7: Phấn đấu 98% cơ sở giáo dục cho trẻ em có công trình vệ sinh đảm bảo.

b) Mục tiêu 2: Về bảo vệ trẻ em

- Chỉ tiêu 8: Giảm tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên tổng số trẻ em xuống dưới 1,8%; 100% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp bằng các hình thức khác nhau.

- Chỉ tiêu 9: Giảm tỷ lệ trẻ em bị xâm hại trên tổng số trẻ em xuống dưới 0,04‰; giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn thương tích xuống 150/100.000 trẻ; giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn thương tích xuống còn 16/100.000 trẻ em.

- Chỉ tiêu 10: Đảm bảo 100% trẻ em gặp thiên tai, thảm họa được cứu trợ, hỗ trợ kịp thời.

- Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được đăng ký khai sinh đúng hạn đạt 87,3% .

c) Mục tiêu 3: Về giáo dục, văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em

- Chỉ tiêu 12: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội đạt 98%.

- Chỉ tiêu 13: Đảm bảo 100% trẻ em 5 tuổi huy động đến lớp; 100% trẻ em hoàn thành cấp tiểu học; phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học bậc tiểu học dưới 0,15%.

- Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ trẻ em tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trên 91%; phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học cấp trung học cơ sở dưới 0,06%

- Chỉ tiêu 15: Phấn đấu 93% trường học trên địa bàn tỉnh có dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ em; tỷ lệ trường học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật trên địa bàn tỉnh đạt 60%; tỷ lệ trẻ em khuyết tật có nhu cầu học tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và hỗ trợ phục hồi chức năng phù hợp đạt 80%.

- Chỉ tiêu 16: Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn có điểm văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em đạt trên 95%.

[...]