Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh tỉnh Thái Bình đến năm 2030

Số hiệu 90/KH-UBND
Ngày ban hành 29/06/2021
Ngày có hiệu lực 29/06/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Trần Thị Bích Hằng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/KH-UBND

Thái Bình, ngày 29 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030; Quyết định số 2539/QĐ-BYT ngày 24/5/2021 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030; Căn cứ Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 11/01/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới, Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 07/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 ca Chính phủ và Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 11/01/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác dân số trong tình hình mới, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 31/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 tỉnh Thái Bình thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030”. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh tỉnh Thái Bình đến năm 2030 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Phổ cập và nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh nhằm nâng cao chất lượng dân số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;

- Nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của các tầng lớp Nhân dân về tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh; tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn và hệ lụy của kết hôn cận huyết thống.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 80% vào năm 2025 và trên 90% vào năm 2030;

- Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 4 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 65% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030;

- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 5 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 80% vào năm 2025 và 90% vào năm 2030;

- Tỷ lệ huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn có điểm, cơ scung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70% vào năm 2025 và 90% vào năm 2030;

- Phát triển và nâng cao chất lượng cơ sở sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Phụ sản tỉnh và Trung tâm Sàng lọc - chẩn đoán trước sinh và sơ sinh - Bệnh viện Phụ sản An Đức.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.

2. Đối tượng

- Đối tượng thụ hưởng: Vị thành niên; nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ; phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh.

- Đối tượng tác động: Người dân trên địa bàn tỉnh; ban ngành, đoàn thể; cán bộ y tế, dân số; tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật

1.1. Về cơ chế, chính sách

- Ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình; phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng địa phương, cơ quan, đơn vị; thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện; có biện pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp với thực tiễn trong từng giai đoạn;

- Rà soát, bổ sung chính sách cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bảo trợ xã hội, đối tượng chính sách được sử dụng miễn phí hoặc giảm phí gói dịch vụ cơ bản của Chương trình;

- Rà soát, bổ sung chính sách hỗ trợ cho cộng tác viên y tế - dân số khi tư vấn, vận động đối tượng sử dụng các gói dịch vụ cơ bản;

- Xây dựng các quy trình tiêu chuẩn đối với tổ chức, cá nhân khi tham gia tư vấn và cung cấp các dịch vụ của Chương trình;

- Xã hội hóa cung ứng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh.

1.2. Về chuyên môn kỹ thuật

- Triển khai danh mục bệnh, tật thuộc gói dịch vụ cơ bản: dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh. Mở rộng danh mục bệnh, tật ngoài gói dịch vụ cơ bản phù hợp với trình độ phát triển của khoa học công nghệ, chuyên môn kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

[...]