ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 123/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 14
tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN
ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
1999/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ
sinh đến năm 2030; Công văn số 7375/BYT-TCDS ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y
tế về việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều
trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030, Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn
đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh trên địa bàn thành phố đến
năm 2030, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức
khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước
sinh và sơ sinh nhằm nâng cao chất lượng dân số góp phần thực hiện thành công
Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên
được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn duy trì 90% năm 2025; 95% năm 2030
và giảm 50% số cặp tảo hôn; giảm 60% số cặp hôn nhân cận huyết thống;
b) Tỷ lệ phụ nữ mang thai được
tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 04 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất
đạt 90% năm 2025; 95% năm 2030;
c) Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm
soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 05 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt
95% năm 2025; 98% năm 2030;
d) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có
điểm, cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc
trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 96% năm 2025; duy
trì 100% năm 2030;
đ) Tỷ lệ cơ sở y tế tuyến quận,
huyện trở lên đủ năng lực cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết
hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 100%
năm 2025; duy trì 100% năm 2030;
e) Phát triển nâng cao chất lượng
và dịch vụ cơ sở sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh cho 100% Bệnh viện công
lập tuyến thành phố và các Bệnh viện tuyến quận, huyện từng bước đến năm 2030.
II. THỜI
GIAN, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Thời gian: Từ năm
2021-2030.
2. Phạm vi: thực
hiện trên phạm vi toàn thành phố.
3. Đối tượng:
a) Đối tượng thụ hưởng: vị
thành niên; nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ; phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh;
b) Đối tượng tác động: người
dân trên địa bàn thành phố, ban, ngành, đoàn thể, cán bộ y tế, dân số, tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện
cơ chế chính sách, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật
a) Về cơ chế, chính sách:
- Rà soát, bổ sung chính sách
cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bảo trợ xã hội được sử dụng miễn
phí gói dịch vụ cơ bản của Chương trình tại cơ sở y tế trên địa bàn thành phố
khi:
+ Thai phụ thực hiện các kỹ thuật
tầm soát trước sinh ít nhất 04 loại bệnh tật bẩm sinh để phát hiện sớm các trường
hợp dị tật thai nhi (Hội chứng Down, Edward, Patau, dị tật ống thần kinh);
+ Trẻ sinh ra được thực hiện kỹ
thuật sàng lọc sơ sinh ít nhất 03 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất để phát hiện sớm
một số bệnh lý bẩm sinh (thiếu men G6PD, suy giáp bẩm sinh, tăng sinh tuyến thượng
thận bẩm sinh);
- Rà soát, bổ sung chính sách hỗ
trợ cho các đối tượng là cộng tác viên dân số, nhân viên y tế ấp khi thực hiện
tư vấn, vận động đối tượng sử dụng các gói dịch vụ cơ bản;
- Xây dựng các quy trình tiêu
chuẩn đối với tổ chức, cá nhân khi tham gia tư vấn và cung cấp các dịch vụ của
Chương trình;
- Rà soát, bổ sung chính sách
cung ứng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; nam, nữ trước khi kết
hôn (trừ trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài) thực hiện khám sức khỏe và tư
vấn trước khi kết hôn được miễn phí các dịch vụ tại các cơ sở y tế trên địa bàn
thành phố được Sở Y tế phân công;
- Xã hội hóa cung ứng dịch vụ
tư vấn sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh.
b) Về chuyên môn kỹ thuật:
- Thực hiện danh mục các bệnh tật
thuộc gói dịch vụ cơ bản: dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng
lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh đã được Bộ Y tế
quy định;
- Thực hiện đúng theo quy trình
chuyên môn kỹ thuật; quy chuẩn, tiêu chuẩn của cơ sở cung cấp dịch vụ về tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước
sinh, sơ sinh; bộ công cụ giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ và trang thiết
bị, dụng cụ, sinh phẩm y tế đã được Bộ Y tế quy định.
2. Tuyên
truyền vận động và huy động xã hội
a) Cung cấp thông tin về các hoạt
động của Chương trình tới Chính quyền các cấp. Tuyên truyền, vận động các đoàn
thể, tổ chức, người có uy tín trong cộng đồng và người dân ủng hộ, tham gia thực
hiện Chương trình. Lồng ghép với các hoạt động, chương trình, đề án, dự án, nhiệm
vụ liên quan.
b) Phổ biến, giáo dục pháp luật,
vận động người dân và cộng đồng thực hiện nghiêm các quy định về cấm tảo hôn,
hôn nhân cận huyết thống; thanh niên không tảo hôn, không kết hôn cận huyết.
Huy động các đoàn thể ở vùng sâu, vùng xa, vùng có người dân tộc tham gia giải
quyết tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
c) Đẩy mạnh tư vấn cộng đồng, vận
động thanh niên thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; phụ nữ mang
thai thực hiện sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh; trẻ sơ
sinh được thực hiện sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh.
3. Phát triển
mạng lưới dịch vụ
a) Mở rộng khả năng tiếp cận của
người dân với các dịch vụ có chất lượng về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết
hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh.
b) Đầu tư hoàn thiện mạng lưới
sàng lọc trước sinh, sơ sinh. Đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị
cho các điểm, cơ sở, trung tâm cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi
kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh, ưu tiên các địa bàn thuộc vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Nâng cấp, bổ sung trang thiết bị cho các
đơn vị thực hiện sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
c) Đào tạo cán bộ, nhân viên kỹ
thuật tiếp nhận, chuyển giao công nghệ y sinh phục vụ sàng lọc, chẩn đoán, điều
trị trước sinh và sơ sinh. Đào tạo liên tục cho cán bộ y tế, dân số, cộng tác
viên dân số, nhân viên y tế ấp, người cung cấp dịch vụ bao gồm khu vực ngoài
công lập.
d) Mở rộng các loại hình cung cấp
dịch vụ của các cơ sở y tế trong và ngoài công lập phù hợp với từng nhóm đối tượng,
từng địa bàn theo hướng bảo đảm mọi người dân tiếp cận, sử dụng các dịch vụ cơ
bản tại xã; được tư vấn trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ. Giám sát chất
lượng dịch vụ của các cơ sở y tế, bao gồm cả khu vực ngoài công lập. Xây dựng hệ
thống thông tin quản lý cơ sở cung cấp dịch vụ, cơ sở dữ liệu về các đối tượng
của Chương trình.
4. Nghiên cứu
khoa học, ứng dụng kỹ thuật mới
Nghiên cứu, thử nghiệm và phổ
biến kỹ thuật mới trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước
sinh, sơ sinh.
5. Huy động
nguồn lực và hợp tác quốc tế
Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ tầm
soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh, sơ sinh; tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình; huy động
toàn bộ mạng lưới y tế, dân số tham gia theo chức năng, nhiệm vụ được giao; ưu
tiên bảo đảm hoạt động ở tuyến cơ sở.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nhu cầu kinh phí: Dự
kiến tổng nhu cầu kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch đến năm 2030:
7.924.230.000 đồng. (Bảy tỷ chín trăm hai mươi bốn triệu hai trăm ba mươi
ngàn đồng). (Đính kèm Bảng dự toán kinh phí từng năm).
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
3.962.115.000 đồng.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
3.962.115.000 đồng.
2. Kinh phí thực hiện
Chương trình do ngân sách nhà nước (chi thường xuyên, chi đầu tư) bảo đảm theo
phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách trong từng thời kỳ,
được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và từ các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
3. Lồng ghép với các
chương trình, dự án khác có liên quan tại địa phương.
4. Các nguồn vốn huy động
hợp pháp khác là nguồn lực chủ yếu để các tổ chức và cá nhân tham gia thực hiện
Chương trình.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
a) Là cơ quan chủ trì xây dựng
kế hoạch, triển khai các nội dung của Chương trình; phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát, bổ sung ban hành danh mục các bệnh tật thuộc gói dịch vụ cơ
bản, danh mục mở rộng các bệnh tật thuộc Chương trình phù hợp với phát triển của
khoa học công nghệ, chuyên môn kỹ thuật.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận,
huyện tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức các
hoạt động tuyên truyền, vận động về Chương trình trong phạm vi toàn thành phố.
c) Kiểm tra, giám sát, đánh
giá; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình, báo cáo Bộ Y tế, Ủy
ban nhân dân thành phố theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài
chính nghiên cứu, huy động vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương và địa
phương theo đúng quy định của Luật đầu tư công và các văn bản hướng dẫn có liên
quan (nếu có).
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối
ngân sách hàng năm và phối hợp với Sở Y tế để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
này; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Y tế trong việc
triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ về nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật mới
trong việc sàng lọc, chẩn đoán, điều trị bệnh tật trước khi kết hôn, trước
sinh, sơ sinh.
5. Ban Dân tộc thành phố
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Chương trình về giảm tình trạng
tảo hôn; tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, hướng dẫn chuyên môn về sàng
lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh tại vùng đồng bào dân tộc thiểu
số.
6. Sở Tư pháp, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao chủ trì, tham gia phối hợp với Sở Y tế và các Sở, ngành có liên quan rà
soát, sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện các nội dung của Chương trình về
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; giải quyết tình trạng tảo hôn.
7. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Trình cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quyết định, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; bố
trí kinh phí thực hiện Chương trình. Đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện
của địa phương mình.
b) Chỉ đạo việc thực hiện
Chương trình này tại địa phương theo hướng dẫn của Sở Y tế; lồng ghép với các
chương trình, kế hoạch, dự án khác có liên quan ở địa phương.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các Đoàn thể thành phố, Hội Kế hoạch hóa gia đình thành phố
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia triển khai và giám sát việc
thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật
trước sinh và sơ sinh trên địa bàn thành phố đến năm 2030. Yêu cầu Giám đốc Sở,
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Đoàn thể thành phố theo chức năng nhiệm vụ
được phân công phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch này; hàng năm
báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban
nhân dân thành phố theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
phát sinh, vướng mắc các đơn vị gửi báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp, đề xuất Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của UBND thành
phố)
Đơn
vị tính: 1000 Đ
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Tổng nguồn KP
|
1
|
Truyền thông
|
|
224.700
|
224.700
|
224.700
|
224.700
|
224.700
|
1.123.500
|
1.120.500
|
1.123.500
|
|
-
Đại chúng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Thành phố
|
1
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
250.000
|
|
250.000
|
+
Quận huyện (5.000.000đ/q.h)
|
9
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
225.000
|
|
225.000
|
+
Xã (500.000đ/xã)
|
83
|
41.500
|
41.500
|
41.500
|
41.500
|
41.500
|
207.500
|
|
207.500
|
-
Nói chuyện chuyên đề (400.000đ/ xã)
|
83
|
33.200
|
33.200
|
33.200
|
33.200
|
33.200
|
166.000
|
|
166.000
|
-
In sổ theo dõi
|
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
75.000
|
|
75.000
|
-
Nhân bản tờ rơi, tờ bướm
|
20.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
200.000
|
|
200.000
|
2
|
Tập huấn
|
|
20.000
|
20.000
|
100.000
|
30.000
|
30.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
|
Tập
huấn cán bộ tuyên truyền, tư vấn, quản lý đối tượng
|
1 lớp/50 người
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
15.000
|
15.000
|
60.000
|
|
60.000
|
Tập
huấn kỹ năng truyền thông
|
1 lớp/50 người
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
15.000
|
15.000
|
60.000
|
|
60.000
|
Siêu
âm SLTS
|
1 lớp/20 người
|
0
|
|
50.000
|
0
|
0
|
50.000
|
|
50.000
|
Lấy
mẫu máu khô
|
1 lớp/20 người
|
0
|
|
15.000
|
0
|
0
|
15.000
|
|
15.000
|
Lấy
máu gót chân
|
1 lớp/20 người
|
0
|
|
15.000
|
0
|
0
|
15.000
|
|
15.000
|
3
|
Giám sát, đánh giá
|
|
37.000
|
37.000
|
37.000
|
37.000
|
37.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
|
-
Thành phố
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
50.000
|
|
50.000
|
-
Huyện (3.000.000đ/quận, huyện)
|
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
135.000
|
|
135.000
|
4
|
Sàng lọc trước sinh
|
|
375.163
|
375.163
|
375.163
|
375.163
|
375.163
|
1.875.815
|
1.875.815
|
1.875.815
|
|
Siêu
âm sàng lọc cho hộ nghèo, cận nghèo
|
(MP 332 cas) x 230.000đ
|
76.363
|
76.363
|
76.363
|
76.363
|
76.363
|
381.815
|
|
381.815
|
|
Xét
nghiệm 4 bệnh Douple test và triple
|
(332 ca x test 900.000 đ)
|
298.800
|
298.800
|
298.800
|
298.800
|
298.800
|
1.494.000
|
|
1.494.000
|
5
|
Sàng lọc sơ sinh
|
|
109.560
|
109.560
|
109.560
|
109.560
|
109.560
|
547.800
|
547.800
|
547.800
|
|
Xét
nghiệm SLSS 3 loại bệnh cho đối tượng nghèo, cận nghèo
|
(332 ca x 330.000đ/1 ca)
|
109.560
|
109.560
|
109.560
|
109.560
|
109.560
|
547.800
|
|
547.800
|
6
|
Hội nghị tổng kết đánh giá Đề án
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
Tổng cộng
|
|
766.423
|
766.423
|
846.423
|
776.423
|
806.423
|
3.962.115
|
3.962.115
|
3.962.115
|