ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/KH-UBND
|
Kiên Giang, ngày
27 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 340/2020/NQ-HĐND NGÀY 22/7/2020 CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2020-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Thực hiện Nghị quyết số
340/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc
phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh liên kết theo chuỗi giá trị
giữa nông dân, hợp tác xã và doanh nghiệp; trong đó, hợp tác xã làm nòng cốt nhằm
khắc phục tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, nâng cao quản lý chất lượng và
giá trị sản phẩm nông sản.
- Phát triển sản xuất gắn với liên kết
tiêu thụ cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh, theo Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày
17/01/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang, về việc ban hành danh mục sản phẩm nông
nghiệp chủ lực tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi là sản phẩm chủ lực của tỉnh).
2. Mục
tiêu cụ thể
- Xây dựng 75 dự án liên kết chuỗi giá trị sản phẩm lúa, rau củ quả, cây ăn
trái, tôm, cá lồng bè, heo... liên kết với doanh nghiệp để củng cố, phát triển
hợp tác xã sản xuất theo chuỗi giá trị nông sản an toàn, chất lượng cao.
- Chọn sản phẩm chủ lực là lúa, thủy
sản, cây ăn trái, rau củ quả,... và lựa chọn một số sản phẩm đặc thù khác của
các huyện, thành phố để hỗ trợ phát triển liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ
nông sản, bảo đảm thành lập mới và huy động trên 50% các hợp tác xã nông nghiệp
để tham gia có hiệu quả các chuỗi giá trị nông sản.
- Hỗ trợ các hợp tác xã tham gia chuỗi
liên kết được chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ gắn
với cấp mã vùng trồng và phát triển hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc, sử dụng
mã QR cho sản phẩm nông nghiệp phục vụ xuất khẩu.
- Củng cố các hợp tác xã nông nghiệp
hiện có và xây dựng mới các hợp tác xã nông nghiệp là đại diện sở hữu các sản
phẩm OCOP (mỗi xã một sản phẩm) trên địa bàn các huyện, thành phố theo Kế hoạch
số 118/KH-UBND ngày 13/8/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang và theo thực tế tại địa
phương; xác định rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm để triển khai
thực hiện.
- Hợp tác xã nông nghiệp có liên kết
với doanh nghiệp được đánh giá hoạt động khá, tốt đạt tỷ lệ từ 90% trở lên.
- Có khoảng 70% các sản phẩm OCOP và
các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh theo Quyết định số 101/QĐ-UBND tham
gia sàn giao dịch thương mại điện tử để phân phối hàng hóa, phát triển thị trường.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG, ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
1. Phạm vi điều chỉnh
Kế hoạch này quy định về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, áp dụng đối với các sản phẩm nằm trong danh mục
sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Kiên Giang được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
(sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
- Nông dân, chủ trang trại, người được
ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi
chung là nông dân).
- Cá nhân, người được ủy quyền đối với
nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
(sau đây gọi chung là hợp tác xã).
- Doanh nghiệp.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Điều kiện hỗ trợ
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
- Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm
các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm,
an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
- Liên kết đảm bảo ổn định.
+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu
kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết tối thiểu là 05
năm;
+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu
kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết tối thiểu là 03 năm.
- Dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị
hỗ trợ liên kết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
III. NỘI DUNG HỖ TRỢ
LIÊN KẾT
1. Xây dựng dự án
liên kết chuỗi giá trị các sản phẩm nông nghiệp dựa trên liên kết giữa doanh
nghiệp với hợp tác xã
- Số lượng dự án liên kết theo chuỗi
giá trị: 75 dự án (mỗi năm 15 dự án, mỗi dự án hỗ trợ không quá 01 tỷ đồng).
- Sản phẩm và địa bàn liên kết sản xuất
và tiêu thụ: sản phẩm chủ lực theo Quyết định số 101/QĐ-UBND; đặc thù của 03 tiểu
vùng hoặc của các huyện, thành phố.
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng và triển khai thực hiện
các hợp đồng liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân. Tùy theo điều
kiện cụ thể để xác định các nội dung hợp tác, liên kết như: liên kết trong cung
ứng vật tư, giống, vốn, phân bón; đầu tư hạ tầng phục vụ liên kết như kho bãi,
cơ sở chế biến, hệ thống tưới, tiêu,...; liên kết tiêu thụ sản phẩm.
+ Xây dựng vùng nguyên liệu phục vụ
chế biến, tiêu thụ nông sản của các doanh nghiệp hợp tác xã tham gia thực hiện.
+ Xây dựng mới hoặc hỗ trợ củng cố
năng lực quản lý, năng lực sản xuất, kinh doanh, khả năng áp dụng tiến bộ kỹ
thuật; các quy trình sản xuất an toàn (GAP) cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
nông dân tham gia thực hiện mô hình liên kết theo chuỗi giá trị.
+ Xây dựng mô hình khuyến nông, cấp
mã số vùng trồng, vùng nuôi gắn với tư vấn, chứng nhận sản phẩm an toàn kết hợp
xây dựng hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc sử dụng mã
QR; xây dựng nhãn hiệu tập thể, xây dựng phát triển thương hiệu và quảng bá sản
phẩm của doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Hỗ trợ các sản phẩm OCOP và các sản
phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh theo Quyết định số 101/QĐ-UBND tham gia sản
giao dịch thương mại điện tử của tỉnh và các sản giao dịch thương mại điện tử
khác, nhằm phát triển thị trường phân phối hàng hóa ra ngoài tỉnh.
+ Theo dõi, tổng kết đánh giá, trao
đổi kinh nghiệm và nhân rộng mô hình.
+ Tạo điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp,
hợp tác xã tiếp cận nguồn vốn từ nguồn tín dụng của Ngân hàng thương mại và Quỹ
đầu tư phát triển khác.
- Đối tượng tham gia:
+ Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
nông dân và các nhà khoa học tham gia mô hình liên kết chuỗi.
+ Cán bộ quản lý nhà nước các cấp có
liên quan.
2. Nội dung và mức
chi hỗ trợ phát triển liên kết theo chuỗi giá trị các sản phẩm nông nghiệp chủ
lực ở các địa phương
Tổng mức hỗ trợ đối với dự án liên kết
hoặc kế hoạch liên kết quy định tại các khoản a, b, c, d, e và g không quá 01 tỷ
đồng.
a) Chi phí tư vấn xây dựng liên kết
- Chính sách hỗ trợ: chủ trì liên kết
được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp
đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh
doanh, phát triển thị trường.
- Dự kiến hỗ trợ từ năm 2021 đến năm
2025 khoảng 75 dự án.
b) Hạ tầng phục vụ liên kết
- Chính sách hỗ trợ: dự án liên kết
được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc, thiết bị; xây dựng các
công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, nhà kho phục vụ
sản xuất, sơ chế, bảo quản chế biến
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Dự kiến hỗ trợ từ năm 2021 đến năm
2025 khoảng 75 dự án.
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông
- Chính sách hỗ trợ: nội dung xây dựng
mô hình khuyến nông thực hiện theo Nghị quyết số
341/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của HĐND tỉnh Kiên Giang
quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
- Dự kiến hỗ trợ từ năm 2021 đến năm
2025 khoảng 75 mô hình.
d) Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật,
nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường
- Chính sách hỗ trợ: ngân sách nhà nước
hỗ trợ 100% chi phí tài liệu, tiền ăn, ở, đi lại cho các đối
tượng tham dự đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật
sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. Hỗ
trợ đào tạo nghề nông nghiệp: hỗ trợ theo pháp luật quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và các quy định
cụ thể của tỉnh.
- Dự kiến hỗ trợ từ năm 2021 đến năm
2025 khoảng 225 lớp.
e) Hỗ trợ giống, vật tư, thiết kế
bao bì, nhãn mác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập
trung của hợp tác xã
- Đối với giống và
các vật tư thiết yếu:
+ Hỗ trợ 50% tổng chi phí mua giống
và các vật tư thiết yếu tối đa 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất,
mức hỗ trợ áp dụng theo Quyết định về định mức kinh tế - kỹ thuật cho một số loại
cây trồng, vật nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản và cơ giới hóa trong sản xuất
nông nghiệp và bảo vệ môi trường, để làm cơ sở áp dụng hỗ trợ các mô hình trình
diễn khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
+ Dự kiến hỗ trợ từ năm 2021 đến năm
2025 khoảng 75 mô hình.
- Đối với chi phí thiết kế bao bì,
nhãn mác sản phẩm:
+ Chính sách hỗ trợ: hỗ trợ 100% chi
phí thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm, mức hỗ trợ không quá 08 triệu đồng/mẫu
thiết kế và không quá 03 mẫu thiết kế, tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản
xuất.
+ Dự kiến hỗ trợ từ năm 2021 đến năm
2025 khoảng 75 mẫu thiết kế.
g) Chi phí áp dụng quy trình kỹ
thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi
- Chi phí điều tra cơ bản, khảo sát địa
hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất
tập trung thực hiện các dự án sản xuất nông, lâm, thủy sản áp dụng thực hành
nông nghiệp tốt do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chi phí đánh giá, chứng nhận (01 lần:
lần đầu hoặc lần cấp lại).
+ Chính sách hỗ trợ: 40% tổng chi
phí.
+ Dự kiến hỗ trợ từ năm 2021 đến năm
2025 khoảng 75 dự án.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện 05 năm, giai
đoạn năm 2021-2025: 72.750 triệu đồng; dự kiến có 15 dự án/năm, hỗ trợ mỗi dự
án tối đa không quá 01 tỷ đồng,
(Theo
Phụ lục đính kèm).
V. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Công tác tuyên truyền
- Các sở, ban ngành, đoàn thể các cấp,
các phương tiện thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền sâu, rộng nội dung Kế
hoạch này để đẩy mạnh liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Tổ chức tập huấn,
hướng dẫn và tham quan học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh để vận động các
doanh nghiệp, nhà khoa học, hợp tác xã và người dân tham gia liên kết theo chuỗi
giá trị.
2. Nâng cao năng lực cho hợp tác
xã và doanh nghiệp để thực hiện liên kết có hiệu quả
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho các hợp
tác xã về nâng cao năng lực quản trị, tiếp cận và áp dụng khoa học và công nghệ,
năng lực về thông tin; về thương mại và tiếp cận, phát triển thị trường.
3. Nâng cao năng lực cho các cơ
quan quản lý, các đơn vị tham gia dự án liên kết chuỗi giá trị
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn về quản lý, đào tạo, tập huấn triển khai thực hiện chương trình, dự án cho
cán bộ quản lý nhà nước (cấp tỉnh, huyện và xã), chuyển giao tiến bộ kỹ thuật,
quy trình,... cho các hợp tác xã, người sản xuất theo Nghị quyết số 341/2020/NQ-HĐND
ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân.
4. Thực hiện tốt các chính sách ưu
đãi, hỗ trợ thúc đẩy phát triển liên kết giữa doanh
nghiệp và hợp tác xã
Tổ chức thực hiện lồng ghép với các
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 và
Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ; Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các chính sách khác có
liên quan để thực hiện Kế hoạch này.
5. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các
chương trình, dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả
các chương trình, đề án, dự án trọng điểm của ngành nông nghiệp gắn với Đề án
tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, Dự án chuyển đổi nông nghiệp
bền vững (VnSAT); Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm” và các chương trình,
đề án của tỉnh để thúc đẩy phát triển các hợp tác xã nông nghiệp, liên kết
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông sản.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Làm đầu mối tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ngành
có liên quan, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
xây dựng và triển khai các chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực của tỉnh, Hàng năm
tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Viện, Trường,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Công Thương, Sở Khoa học và
Công nghệ, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã lựa chọn sản
phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù ở các tiểu vùng và của từng huyện, thành phố để
thực hiện.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên
quan; UBND các huyện, thành phố tổ chức lựa chọn các doanh nghiệp có nhu cầu,
uy tín và năng lực tham gia dự án liên kết để cung cấp các dịch vụ về vốn, khoa
học kỹ thuật, vật tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm để xây dựng dự án liên kết
chuỗi một số ngành hàng chủ lực.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch này gắn
với Kế hoạch số 6390/KH-BNN-KTHT ngày 17/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã, liên minh hợp
tác xã nông nghiệp với doanh nghiệp để tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao.
- Xây dựng mô hình khuyến nông về
liên kết chuỗi và sản xuất sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, nông nghiệp hữu cơ, đồng thời
xây dựng và phát triển hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc,
sử dụng mã QR để đánh giá nhân rộng.
- Tăng cường thực hiện các giải pháp
hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông sản phù hợp quy phạm thực hành nông nghiệp tốt
của Việt Nam và quốc tế. Tổ chức quản lý sản xuất sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu
chuẩn VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ, đồng thời phát triển hệ thống điện tử truy xuất
nguồn gốc, sử dụng mã QR cho các chuỗi ngành hàng nông thủy sản chủ lực, đặc trưng.
- Định kỳ, đột xuất tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở Kế hoạch được duyệt và đề
xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng năm do Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, để
tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan trong khả năng cân đối
nguồn ngân sách hàng năm.
3. Sở Công Thương
Chủ trì phối hợp
với Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, và UBND các huyện, thành
phố tổ chức tập huấn nghiệp vụ quản trị gian hàng, giới thiệu và hướng dẫn về
sàn giao dịch thương mại điện tử cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã,... đối với các sản phẩm nông sản của tỉnh, nhất là sản phẩm chủ lực theo
Quyết định số 101/QĐ-UBND. Đồng thời, định hướng, kết nối thị trường đầu ra cho
các hợp tác xã tham gia mô hình liên kết và các sản phẩm nông sản của tỉnh.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan hỗ trợ các hợp tác xã có tham gia mô hình,
chuỗi liên kết ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới để nâng cao năng suất,
chất lượng và năng lực cạnh tranh cho sản phẩm nông sản chủ lực, đặc thù, xây dựng
nhãn hiệu tập thể sản phẩm.
5. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Phối hợp với các sở, ngành tư vấn,
hỗ trợ hợp tác xã thực hiện chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
Hỗ trợ các hợp tác xã xây dựng thương hiệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực
quản lý, điều hành cho cán bộ và thành viên hợp tác xã, ưu tiên cho các hợp tác
xã tham gia chuỗi liên kết.
- Tổ chức và hỗ trợ cho các hợp tác
xã nông nghiệp tham gia chương trình xúc tiến thương mại; tham gia giới thiệu sản
phẩm, hội chợ xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường đầu ra nông sản và làm
trung gian cầu nối giữa hợp tác xã với doanh nghiệp.
6. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
thương mại và du lịch tỉnh.
Tạo điều kiện cho các hợp tác xã nông
nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm; các hội
chợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường đầu ra cho nông sản.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Chỉ đạo củng cố hoạt động các hợp
tác xã hiện có, thành lập mới các hợp tác xã tại các vùng sản xuất tập trung, sản
phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù; chủ động đề xuất đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ, thành viên các hợp tác xã; phối hợp với ngành chuyên môn
và các doanh nghiệp xây dựng dự án liên kết và tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp tham gia chuỗi liên kết.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết phát triển
liên kết của địa phương và tổ chức triển khai, nhằm đạt các mục tiêu theo kế hoạch
đề ra.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
hướng dẫn, đôn đốc và hỗ trợ các chủ thể tham gia chuỗi liên kết thực hiện theo
đúng quy định của pháp luật.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch
này. Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và PTNT, trước
ngày 30/11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Quá trình tổ chức thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc phát sinh đề nghị các sở, ngành, đơn vị, cá nhân có liên
quan kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và PTNT), để xem
xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, CQ, ĐT và DNNN);
- UBND các huyện, TP;
- LĐVP, Phòng: KT, NC, TH;
- Lưu: VT, tvhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP DỰ KIẾN NHU CẦU HỖ TRỢ KINH PHÍ GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 88/KH-UBND
ngày 27 tháng 4 năm 2021, của UBND tỉnh)
Số
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Mức
kinh phí hỗ trợ
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)
|
Kinh
phí giai đoạn 2021 đến 2025 (triệu đồng)
|
Văn
bản áp dụng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Chi phí tư vấn xây dựng liên kết (hỗ
trợ không quá 300 triệu đồng)
|
75
|
60
|
4.500
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
Điều
4 Nghị quyết số 340/2020/NQ-HĐND và các quy định hiện hành
|
2
|
Hạ tầng xây dựng liên kết (hỗ trợ
30% vốn đầu tư máy móc, thiết bị, nhà xưởng, bến bãi, nhà kho phục vụ sản xuất,
sơ chế, bảo quản chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
|
75
|
525
|
39.375
|
7.875
|
7.875
|
7.875
|
7.875
|
7.875
|
Điều
5 Nghị quyết số 340/2020/NQ-HĐND và các quy định hiện
hành
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông
|
75
|
75
|
5.625
|
1.125
|
1.125
|
1.125
|
1.125
|
1.125
|
Điều
6 Nghị quyết số 340/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND
ngày 22/7/2020 và các quy định hiện hành
|
4
|
Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật,
nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản
lý chuỗi và phát triển thị trường (45 lớp/năm)
|
225
|
40
|
9.000
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
Điều
7 Nghị quyết số 340/2020/NQ-HĐND và các quy định hiện hành
|
5
|
Hỗ trợ giống, vật tư, thiết kế bao
bì, nhãn mác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã
|
|
|
4.575
|
915
|
915
|
915
|
915
|
915
|
|
5.1
|
Hỗ trợ giống, các vật tư thiết yếu
(15 mô hình/năm)
|
75
|
55
|
4.125
|
825
|
825
|
825
|
825
|
825
|
Khoản
1 Điều 8 Nghị quyết số 340/2020/NQ-HĐND
|
5.2
|
Chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác sản
phẩm (5 năm x 3 mẫu thiết kế/dự án x 15 dự án)
|
75
|
6
|
450
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
Khoản
2 Điều 8 Nghị quyết số 340/2020/NQ-HĐND
|
6
|
Chi phí áp dụng quy trình kỹ thuật
và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi
|
|
|
9.675
|
1.935
|
1.935
|
1.935
|
1.935
|
1.935
|
|
6.1
|
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình,
phân tích mẫu đất, mẫu nước...
|
75
|
29
|
2.175
|
435
|
435
|
435
|
435
|
435
|
Khoản
1 Điều 9 Nghị quyết số 340/2020/NQ-HĐND
|
6.2
|
Chi phí tư vấn, đánh giá, chứng nhận
các tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam
|
75
|
100
|
7.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
Khoản
2 Điều 9 Nghị quyết số 340/2020/NQ-HĐND
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
72.750
|
14.550
|
14.550
|
14.550
|
14.550
|
14.550
|
|