Quyết định 70/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND

Số hiệu 70/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2021
Ngày có hiệu lực 11/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Trần Anh Thư
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2021/QĐ-UBND

An Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2019/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2019/NQ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Nghị Quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Quy mô liên kết

1. Lĩnh vực trồng trọt:

a) Cây lương thực:

Đối với lúa, nếp hàng hóa, cây lấy tinh bột khác: Diện tích liên kết tối thiểu 100 ha và phải bao gồm toàn bộ diện tích canh tác ít nhất của một khu vực có chung bờ bao thủy lợi.

Đối với lúa, nếp giống: Diện tích liên kết tối thiểu 50 ha và phải bao gồm toàn bộ diện tích canh tác ít nhất của một khu vực có chung bờ bao thủy lợi.

b) Cây ăn trái: Diện tích liên kết tối thiểu 10 ha và phải nằm trong diện tích canh tác của một khu vực có chung bờ bao thủy lợi.

c) Rau màu: Diện tích liên kết tối thiểu 05 ha và phải nằm trong diện tích canh tác của một khu vực có chung bờ bao thủy lợi.

d) Cây trồng phục vụ sản xuất, chế biến công nghiệp: Diện tích liên kết tối thiểu 15 ha và phải nằm trong diện tích canh tác của một khóm, ấp.

2. Lĩnh vực chăn nuôi:

a) Gia súc: Quy mô liên kết tối thiểu 100 con, với 03 hộ chăn nuôi tham gia trở lên.

Riêng đối với gia súc lớn (đại gia súc), quy mô liên kết tối thiểu 30 con, với 03 hộ chăn nuôi tham gia trở lên.

b) Gia cầm: Quy mô liên kết tối thiểu 5.000 con, với 03 hộ chăn nuôi tham gia trở lên.

c) Vật nuôi khác: Có tổng giá trị sản phẩm hàng hóa liên kết trong 01 (một) năm sản xuất từ 500 triệu đồng trở lên.

[...]